10 Mẫu giấy phép xây dựng mới nhất 2024? Download file word mẫu giấy phép xây dựng 2024 ở đâu?
10 Mẫu giấy phép xây dựng mới nhất 2024? Download file word mẫu giấy phép xây dựng 2024 ở đâu?
Dưới đây là 10 Mẫu giấy phép xây dựng mới nhất 2024 theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
Download file word mẫu giấy phép xây dựng 2024 tại đây:
TẢI VỀ Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cấp cho dự án
TẢI VỀ Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cho nhà ở riêng lẻ
TẢI VỀ Mẫu Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình
TẢI VỀ Mẫu Giấy phép di dời công trình
TẢI VỀ Mẫu Giấy phép xây dựng có thời hạn cho công trình, nhà ở riêng lẻ
TẢI VỀ Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình không theo tuyến
TẢI VỀ Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình ngầm
TẢI VỀ Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình theo tuyến
TẢI VỀ Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cấp theo giai đoạn công trình không theo tuyến
TẢI VỀ Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cấp theo giai đoạn công trình theo tuyến
Trên đây là tổng hợp 10 Mẫu giấy phép xây dựng mới nhất 2024. (Download file word mẫu giấy phép xây dựng 2024 như trên)
10 Mẫu giấy phép xây dựng mới nhất 2024? Download file word mẫu giấy phép xây dựng 2024 ở đâu? (Hình từ Internet)
Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng là gì?
Căn cứ theo Điều 90 Luật Xây dựng 2014 quy định nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng như sau:
(1) Tên công trình thuộc dự án.
(2) Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.
(3) Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.
(4) Loại, cấp công trình xây dựng.
(5) Cốt xây dựng công trình.
(6) Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
(7) Mật độ xây dựng (nếu có).
(8) Hệ số sử dụng đất (nếu có).
(9) Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định từ (1) đến (8) còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.
(10) Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.
Các trường hợp nào được miễn giấy phép xây dựng?
Căn cứ theo Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:
(1) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
(2) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
(3) Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 Luật Xây dựng 2014;
(4) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
(5) Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
(6) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
(7) Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng;
(8) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
(9) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
(10) Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm (2), (6), (7), (8) và (9) , trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại (9) có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn có phải là quyết định hành chính không theo quy định?
- Thời kỳ quy hoạch là gì? Thời kỳ quy hoạch của các quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia là bao lâu?
- Thân nhân gồm những người nào? Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân đang có người nuôi dưỡng là bao nhiêu?
- Ban chấp hành công đoàn cơ sở có phải xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế chi tiêu của công đoàn cơ sở không?
- Lịch tính giá điện năng thị trường là gì? Đơn vị nào có trách nhiệm lập lịch tính giá điện năng thị trường cho từng chu kỳ giao dịch?