05 đối tượng công an nào được tăng lương hưu khi thực hiện cải cách tiền lương 2024 theo Nghị quyết 27?
05 đối tượng công an nào được tăng lương hưu khi thực hiện cải cách tiền lương 2024 theo Nghị quyết 27?
Ngày 10/11/2023, Quốc hội thông qua Nghị quyết 104/2023/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024.
Theo đó, về thực hiện chính sách tiền lương, Quốc hội quyết nghị, từ ngày 01/7/2024, thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII; điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công và một số chính sách an sinh xã hội đang gắn với lương cơ sở.
Theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 khi thực hiện cải cách tiền lương thì công chức, viên chức được xây dựng, ban hành hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng.
05 đối tượng công an được áp dụng bảng lương mới như sau:
- Sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);
- Hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);
- Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an;
- Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an;
- Công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).
Phát biểu tại buổi gặp mặt, khai xuân trong ngày làm việc đầu tiên của Bộ LĐ-TB&XH sau kỳ nghỉ Tết, diễn ra sáng 15/2, Bộ trưởng Bộ LĐ-TB&XH cho biết, năm 2024, sẽ thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018. Cải cách tiền lương phải đi đôi với điều chỉnh chính sách lương hưu theo tinh thần "không để người hưu trí rơi vào khó khăn, thiệt thòi hơn khi cải cách".
Khi cải cách tiền lương, mặt bằng chung tiền lương với người lao động cả nước nâng lên mà lương hưu không được điều chỉnh tốt thì người hưởng lương hưu rất thiệt thòi.
Do đó, cần tính toán cân đối, hài hòa. Nếu mức lương của cán bộ công chức, viên chức tăng 23,5% thì ít nhất, lương hưu phải tăng 15%.
Tuy nhiên, sẽ không tăng lương hưu cho 36 đơn vị của một số ngành không còn được hưởng chính sách lương đặc thù. Nếu xây dựng bảng lương chạy ngang, một số cơ quan có thể bị giảm 50% lương.
Các đối tượng lực lượng vũ trang nói chung hay các đối tượng công an nói riêng không được đề cập về dự kiến tăng lương hưu 15% như cán bộ, công chức, viên chức. Tuy nhiên, hiện nay lương hưu được tính dựa trên số năm đóng BHXH và mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH. Do đó, nếu tăng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH thì cũng sẽ tăng lương hưu của lực lượng vũ trang.
Theo đó, nếu từ 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương lực lượng vũ trang được tăng lương thì mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH tăng dẫn đến lực lượng vũ trang cũng sẽ được tăng lương hưu.
Như vậy, theo như nội dung nêu trên thì dự kiến từ 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương 05 đối tượng công an nêu trên có thể sẽ được tăng lương hưu theo chính sách cải cách tiền lương. Tuy nhiên về mức tăng bao nhiêu thì phải đợi văn bản chính thức được ban hành để biết chính xác.
05 đối tượng công an nào được tăng lương hưu khi thực hiện cải cách tiền lương 2024 theo Nghị quyết 27? (Hình từ Internet)
Bảng lương mới sĩ quan công an khi thực hiện cải cách tiền lương 2024 được xây dựng dựa trên 02 thành tố nào?
Tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thống nhất sẽ xây dựng 3 bảng lương đối với lực lượng vũ trang, gồm:
+ Bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);
+ Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an
+ Bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).
Theo đó, lương của sĩ quan công an sẽ được xây dựng theo bảng lương tách biệt dành cho sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm.
Ban Chỉ đạo cải cách tiền lương lực lượng vũ trang và cơ yếu vừa tổ chức hội nghị xây dựng các bảng lương mới và chế độ phụ cấp đặc thù của lực lượng vũ trang và cơ yếu.
Các đại biểu cũng thống nhất nguyên tắc xây dựng bảng lương sĩ quan theo 2 thành tố: Lương chức vụ (hoặc lương chức danh) và lương quân hàm, cấp hàm.
Trong đó, lương chức vụ (hoặc lương chức danh) được xác định theo nhóm trên cơ sở các chức vụ, chức danh cơ bản, các bậc chức vụ, chức danh tương đương.
Lương quân hàm, cấp hàm được xây dựng theo cấp bậc quân hàm, cấp hàm quy định trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân.
Đảm bảo thống nhất cùng một mức lương được hưởng ở các chức vụ tương đương giữa Bộ Quốc phòng và Bộ Công an như hiện hành, đặc biệt ở cấp địa phương. Xây dựng bảng lương mới bảo đảm thuận lợi cho chuyển xếp lương cũ sang lương mới, mức lương mới không thấp hơn mức lương cũ...
Như vậy, theo thống nhất tại hội nghị xây dựng các bảng lương mới và chế độ phụ cấp đặc thù của lực lượng vũ trang và cơ yếu đã thống nhất khi thực hiện cải cách tiền lương 2024 xây dựng bảng lương sĩ quan công an theo 2 thành tố: Lương chức vụ (hoặc lương chức danh) và lương quân hàm, cấp hàm.
Cụ thể:
Lương chức vụ (hoặc lương chức danh) được xác định theo nhóm trên cơ sở các chức vụ, chức danh cơ bản, các bậc chức vụ, chức danh tương đương.
Lương quân hàm, cấp hàm được xây dựng theo cấp bậc quân hàm, cấp hàm quy định trong Luật Công an nhân dân.
Thêm vào đó, tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 cũng thống nhất lương sĩ quan công an sau cải cách tiền lương được xây dựng theo công thức sau:
Lương sĩ quan công an = Lương cơ bản + Phụ cấp (nếu có) + Tiền thưởng (nếu có) |
Trong đó:
Lương cơ bản: chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương
Các khoản phụ cấp: chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương
Tiền thưởng: quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp.
Sĩ quan Công an nhân dân có những cấp bậc hàm nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 thì cấp hàm sĩ quan công an như sau:
(1) Đối với sĩ quan nghiệp vụ:
- Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:
Đại tướng;
Thượng tướng;
Trung tướng;
Thiếu tướng;
- Sĩ quan cấp tá có 04 bậc:
Đại tá;
Thượng tá;
Trung tá;
Thiếu tá;
- Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:
Đại úy;
Thượng úy;
Trung úy;
Thiếu úy;
(2) Đối với sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:
- Sĩ quan cấp tá có 03 bậc:
Thượng tá;
Trung tá;
Thiếu tá;
- Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:
Đại úy;
Thượng úy;
Trung úy;
Thiếu úy;
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hoạt động quản lý vận hành nhà chung cư có cung cấp các dịch vụ bảo vệ không? Ai có trách nhiệm quản lý vận hành nhà chung cư?
- Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động của sàn giao dịch bất động sản mới nhất theo quy định hiện nay?
- Cấp ủy cấp tỉnh có chức năng gì? Cấp ủy cấp tỉnh có được giới thiệu nhân sự ứng cử chức danh chủ tịch Hội đồng nhân dân?
- Đáp án cuộc thi Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 tuần 1 trên trang Báo cáo viên ra sao?
- Nghị quyết 1278 sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2023-2025 thế nào?