04 trường hợp vay vốn phải cung cấp thông tin người có liên quan từ ngày 01/7/2024 theo quy định?
Điều kiện vay vốn trước 01/7/2024?
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN có nội dung bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-NHNN thì khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng phải gửi cho tổ chức tín dụng các tài liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn được nêu dưới đây và các tài liệu khác do tổ chức tín dụng hướng dẫn thì tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay:
(1) Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật.
Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
(2) Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
(3) Có phương án sử dụng vốn khả thi (theo khoản 4 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN thì từ ngày 01/7/2024, điều kiện này không bắt buộc đối với khoản vay cho vay có mức giá trị nhỏ).
(4) Có khả năng tài chính để trả nợ.
04 trường hợp vay vốn phải cung cấp thông tin người có liên quan từ ngày 01/7/2024 theo quy định? (Hình từ Internet)
04 trường hợp khách hàng vay vốn phải cung cấp thông tin người có liên quan từ 01/7/2024?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hồ sơ đề nghị vay vốn như sau:
Hồ sơ đề nghị vay vốn
1. Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng phải cung cấp cho tổ chức tín dụng:
a) Thông tin, tài liệu, dữ liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và các thông tin, tài liệu, dữ liệu khác do tổ chức tín dụng hướng dẫn;
b) Thông tin về người có liên quan của khách hàng trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Thông tin về người có liên quan là cá nhân, bao gồm: họ và tên; số định danh cá nhân; quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp đối với người nước ngoài; mối quan hệ với khách hàng.
Thông tin về người có liên quan là tổ chức, bao gồm: tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, người đại diện theo pháp luật, mối quan hệ với khách hàng.
...
Theo đó, từ 01/7/2024 khi làm hồ sơ vay vốn tại ngân hàng, nếu thuộc một trong những trường hợp dưới đây thì ngoài việc cung cấp cho ngân hàng thông tin, tài liệu, dữ liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn thì khách hàng còn phải khai thông tin về người liên quan như sau:
(1) Tại thời điểm đề nghị cho vay tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 0,1% vốn tự có của ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;
(2) Tại thời điểm đề nghị cho vay tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 0,5% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;
(3) Tại thời điểm đề nghị cho vay tại quỹ tín dụng nhân dân, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 1% vốn tự có của quỹ tín dụng nhân dân đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;
(4) Trường hợp tổ chức tín dụng có vốn tự có âm, các tỷ lệ trên được áp dụng trên vốn điều lệ hoặc vốn được cấp đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Lưu ý:
- Thông tin về người có liên quan là cá nhân, bao gồm: họ và tên; số định danh cá nhân; quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp đối với người nước ngoài; mối quan hệ với khách hàng.
- Thông tin về người có liên quan là tổ chức, bao gồm: tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, người đại diện theo pháp luật, mối quan hệ với khách hàng.
Trách nhiệm của khách hàng khi cung cấp thông tin trong hồ sơ đề nghị vay vốn?
Căn cứ theo Điều 16 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN thì khách hàng vay vốn có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu cho tổ chức tín dụng trung thực, chính xác, đầy đủ, kịp thời và phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu đó như sau:
+ Các thông tin, tài liệu, dữ liệu quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN;
+ Báo cáo việc sử dụng vốn vay và cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu chứng minh vốn vay được sử dụng đúng mục đích ghi trong thỏa thuận cho vay;
+ Các thông tin, tài liệu, dữ liệu về biện pháp bảo đảm tiền vay trong trường hợp tổ chức tín dụng, khách hàng có thỏa thuận về việc áp dụng biện pháp bảo đảm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?
- Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Báo cáo tài chính nhà nước phải được công khai trong thời hạn bao lâu?
- Mẫu phiếu tự phân tích chất lượng và đánh giá xếp loại của Đảng viên cuối năm? Tải về mẫu phiếu?
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?