03 đối tượng lực lượng vũ trang có bảng lương mới tách biệt từ 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương 2024?

03 đối tượng lực lượng vũ trang có bảng lương mới tách biệt từ 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương 2024? Chị T ở Hà Nội.

03 đối tượng lực lượng vũ trang có bảng lương mới tách biệt từ 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương 2024?

Quốc hội đã tiến hành biểu quyết thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 vào sáng 10/11. Theo đó, Nghị quyết quyết nghị, từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành.

Theo đó, Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thống nhất xây dựng bảng lương như sau:

II- QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO, MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CẢI CÁCH
...
3. Nội dung cải cách
3.1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
...
b) Xây dựng, ban hành hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng, gồm:
...
- Xây dựng 3 bảng lương đối với lực lượng vũ trang, gồm: 1 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm); 1 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an và 1 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).

Như vậy, khi thực hiện cải cách tiền lương 2024 thì sẽ thống nhất xây dựng 03 bảng lương mới đối với các nhóm đối tượng của lực lượng vũ trang như sau:

- Sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm) 1 bảng lương

- Quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an 1 bảng lương

- Công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay) 1 bảng lương.

Trên thực tế thì hiện nay bảng lương của các nhóm đối tượng nêu trên thuộc lực lượng vũ trang cũng đã tách biệt nhau. Tuy nhiên, bảng lương hiện tại được xác định dựa trên hệ số lương và mức lương cơ sở.

Tuy nhiên, khi thực hiện cải cách tiền lương thì sẽ bỏ đi hệ số lương và mức lương cơ sở. Do đó, điểm khác biệt của bảng lương mới của lực lượng vũ trang sẽ là bảng lương mới quy định số tiền (lương cơ bản) cụ thể chứ không còn phải tính theo hệ số như hiện nay.

03 đối tượng lực lượng vũ trang có bảng lương mới tách biệt từ 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương 2024?

03 đối tượng lực lượng vũ trang có bảng lương mới tách biệt từ 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương 2024? (Hình ảnh từ Internet)

Cơ cấu tiền lương mới của lực lượng vũ trang từ 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương ra sao?

Theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thống nhất về cơ cấu tiền lương đối với lực lượng vũ trang như sau:

Cơ cấu tiền lương mới sẽ bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.

Thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm:

- Lương cơ bản;

- Phụ cấp;

- Ngoài ra còn bổ sung thêm khoản tiền thưởng.

Trong đó:

Lương cơ bản: chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương

Các khoản phụ cấp: chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương.

Tiền thưởng: quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp.

Như vậy, lực lượng vũ trang sẽ thực nhận lương theo công thức tạm tính sau:

Lương thực nhận = Lương cơ bản + Phụ cấp (nếu có) + Thưởng (nếu có)

Bảng lương sĩ quan quân đội hiện hành?

Hiện nay, sĩ quan quân đội được tính lương theo Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:

Mức lương cơ sở: 1.800.000 đồng/tháng.

Cách tính mức lương sĩ quan quân đội như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023

=

Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng

x

Hệ số lương hiện hưởng

Căn cứ theo Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu (bảng lương này chưa tính phụ cấp và nâng lương) được quy định tại Bảng 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:

Số TT

Đối tượng

Hệ số

Mức lương (đồng/tháng)

1

Đại tướng

10,40

18.720.000

2

Thượng tướng

9,80

17.640.000

3

Trung tướng

9,20

16.560.000

4

Thiếu tướng

8,60

15.480.000

5

Đại tá

8,00

14.400.000

6

Thượng tá

7,30

13.140.000

7

Trung tá

6,60

11.880.000

8

Thiếu tá

6,00

10.800.000

9

Đại úy

5,40

9.720.000

10

Thượng úy

5,00

9.000.000

11

Trung úy

4,60

8.280.000

12

Thiếu úy

4,20

7.560.000

Cơ chế quản lý tiền lương và thu nhập khu vực công thực hiện theo Nghị quyết 27 như thế nào?

Cơ chế quản lý tiền lương và thu nhập thực hiện theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 như sau:

- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được sử dụng quỹ tiền lương và kinh phí chi thường xuyên được giao hằng năm để thuê chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc biệt thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị và quyết định mức chi trả thu nhập tương xứng với nhiệm vụ được giao.

- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xây dựng quy chế để thưởng định kỳ cho các đối tượng thuộc quyền quản lý, gắn với kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc của từng người.

- Mở rộng áp dụng cơ chế thí điểm đối với một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã tự cân đối ngân sách và bảo đảm đủ nguồn thực hiện cải cách tiền lương, các chính sách an sinh xã hội được chi thu nhập bình quân tăng thêm không quá 0,8 lần quỹ lương cơ bản của cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý.

- Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, hoặc tự bảo đảm chi thường xuyên và các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước được thực hiện cơ chế tự chủ tiền lương theo kết quả hoạt động như doanh nghiệp.

- Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên thì áp dụng chế độ tiền lương như công chức. Tiền lương thực trả gắn với vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp viên chức do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định trên cơ sở nguồn thu (từ ngân sách nhà nước cấp và từ nguồn thu của đơn vị), năng suất lao động, chất lượng công việc và hiệu quả công tác theo quy chế trả lương của đơn vị, không thấp hơn chế độ tiền lương do Nhà nước quy định.

Cải cách tiền lương TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hướng dẫn về cải cách tiền lương của đơn vị sự nghiệp
Pháp luật
Chuyển 110.619 tỷ cải cách tiền lương để thực hiện mức lương cơ sở; chưa tăng lương, lương hưu trong năm 2025
Pháp luật
3 khoản thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức khi cải cách tiền lương từ sau 2026 theo Nghị quyết 27 là gì?
Pháp luật
Có cải cách tiền lương năm 2025 xây dựng 5 bảng lương mới và 9 khoản phụ cấp với CBCCVC và LLVT không?
Pháp luật
Năm 2025 tiếp tục tăng lương cơ sở 30% hay bỏ lương cơ sở xây dựng 5 bảng lương mới đối với CBCCVC và LLVT?
Pháp luật
2 mốc thời gian về tiền lương cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang cần biết và nắm rõ?
Pháp luật
Thông báo 414/2024 VPCP về cải cách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và LLVT trong thời gian tới thế nào?
Pháp luật
Đợt tăng lương tiếp theo cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang sẽ diễn ra vào thời điểm nào?
Pháp luật
Công văn 6605 hướng dẫn về cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu của Bộ Tài nguyên và Môi trường như thế nào?
Pháp luật
5 bảng lương theo vị trí việc làm 2024 khi cải cách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức?
Pháp luật
Tổng hợp 02 mẫu báo cáo nguồn thực hiện cải cách tiền lương thực hiện tiết kiệm theo Nghị định 62?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cải cách tiền lương
613 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cải cách tiền lương

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cải cách tiền lương

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào