Hồ sơ ủy thác tư pháp về hình sự phải có những văn bản nào? Văn bản ủy thác tư pháp phải có những nội dung nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến vấn đề ủy thác tư pháp về hình sự. Cho tôi hỏi hồ sơ ủy thác tư pháp về hình sự phải có những văn bản nào? Văn bản ủy thác tư pháp phải có những nội dung nào? Câu hỏi của anh Hữu Khanh ở Hà Nội.

Hồ sơ ủy thác tư pháp về hình sự phải có những văn bản nào?

Theo quy định tại Điều 18 Luật Tương trợ tư pháp 2007 về hồ sơ ủy thác tư pháp về hình sự như sau:

Hồ sơ ủy thác tư pháp về hình sự
1. Hồ sơ ủy thác tư pháp về hình sự phải có các văn bản sau đây:
a) Văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền yêu cầu tương trợ tư pháp về hình sự;
b) Văn bản ủy thác tư pháp về hình sự quy định tại Điều 19 của Luật này.
2. Hồ sơ ủy thác tư pháp về hình sự được lập thành ba bộ theo quy định của Luật này và phù hợp với pháp luật của nước được yêu cầu. Ngôn ngữ được sử dụng để lập hồ sơ theo quy định tại Điều 5 của Luật này.

Theo quy định trên, hồ sơ ủy thác tư pháp về hình sự gồm những văn bản sau:

+ Văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền yêu cầu tương trợ tư pháp về hình sự.

+ Văn bản ủy thác tư pháp về hình sự theo quy định.

Ủy thác tư pháp về hình sự

Ủy thác tư pháp về hình sự (Hình từ Internet)

Văn bản ủy thác tư pháp về hình sự phải có những nội dung nào?

Theo Điều 19 Luật Tương trợ tư pháp 2007 quy định về văn bản ủy thác tư pháp về hình sự như sau:

Văn bản ủy thác tư pháp về hình sự
1. Văn bản ủy thác tư pháp về hình sự phải có các nội dung sau đây:
a) Ngày, tháng, năm và địa điểm lập văn bản;
b) Tên, địa chỉ cơ quan ủy thác tư pháp;
c) Tên, địa chỉ hoặc văn phòng chính của cơ quan được ủy thác tư pháp;
d) Họ, tên, địa chỉ nơi thường trú hoặc nơi làm việc của cá nhân; tên đầy đủ, địa chỉ hoặc văn phòng chính của cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến ủy thác tư pháp về hình sự;
đ) Nội dung công việc được ủy thác tư pháp về hình sự phải nêu rõ mục đích ủy thác; tóm tắt nội dung vụ án, các tình tiết liên quan, trích dẫn điều luật và hình phạt có thể được áp dụng; tiến độ điều tra, truy tố, xét xử; thời hạn thực hiện ủy thác.
2. Ngoài những nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, tuỳ từng trường hợp cụ thể, theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài, văn bản ủy thác tư pháp về hình sự có thể có các nội dung sau đây:
a) Đặc điểm nhận dạng, quốc tịch và nơi ở của đối tượng trong vụ án hình sự hoặc những người có thông tin liên quan đến vụ án đó;
b) Vấn đề cần thẩm vấn, câu hỏi đặt ra, tài liệu, hồ sơ hoặc vật chứng được đưa ra và nếu có thể thì mô tả đặc điểm, hình dạng người được yêu cầu xuất trình tài liệu, hồ sơ, vật chứng đối với ủy thác thu thập chứng cứ;
c) Nội dung công việc, câu hỏi, yêu cầu đối với người làm chứng, người giám định được triệu tập;
d) Mô tả về tài sản và nơi có tài sản cần tìm; căn cứ để xác định tài sản do phạm tội mà có đang có tại nước yêu cầu và có thể thuộc quyền tài phán của nước yêu cầu; việc thực hiện bản án, quyết định của Tòa án đối với ủy thác về khám xét, thu giữ hoặc truy tìm, tịch thu tài sản do phạm tội mà có;
...
3. Trường hợp thông tin nêu trong văn bản ủy thác tư pháp về hình sự quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không đủ để thực hiện ủy thác thì cơ quan có thẩm quyền của nước được yêu cầu còn có thể đề nghị bằng văn bản với nước yêu cầu cung cấp thông tin bổ sung và ấn định thời hạn cụ thể trả lời kết quả bổ sung.

Theo đó, Văn bản ủy thác tư pháp về hình sự phải có những nội dung được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 19 nêu trên.

Trong trường hợp thông tin nêu trong văn bản ủy thác tư pháp về hình sự nêu trên không đủ để thực hiện ủy thác thì cơ quan có thẩm quyền của nước được yêu cầu còn có thể đề nghị bằng văn bản với nước yêu cầu cung cấp thông tin bổ sung và ấn định thời hạn cụ thể trả lời kết quả bổ sung.

Thủ tục ủy thác tư pháp về hình sự cho nước ngoài được thực hiện thế nào?

Căn cứ Điều 22 Luật Tương trợ tư pháp 2007 quy định về thủ tục ủy thác tư pháp về hình sự cho nước ngoài như sau:

Thủ tục ủy thác tư pháp về hình sự cho nước ngoài
1. Cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền của Việt Nam yêu cầu cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài tương trợ tư pháp về hình sự phải lập hồ sơ ủy thác tư pháp theo quy định tại Điều 18 của Luật này và gửi cho Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
2. Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ ủy thác tư pháp về hình sự, Viện kiểm sát nhân dân tối cao vào sổ ủy thác tư pháp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài là thành viên hoặc thông qua kênh ngoại giao. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Viện kiểm sát nhân dân tối cao trả lại cho cơ quan đã lập hồ sơ và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thông báo kết quả thực hiện ủy thác tư pháp về hình sự, Viện kiểm sát nhân dân tối cao chuyển văn bản đó cho cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam đã gửi hồ sơ ủy thác tư pháp về hình sự.

Như vậy, thủ tục ủy thác tư pháp về hình sự cho nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Điều 22 nêu trên.

Ủy thác tư pháp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tòa án đang giải quyết phá sản có được ủy thác tư pháp cho Tòa án nơi có bất động sản để tiến hành định giá tài sản không?
Pháp luật
Hồ sơ ủy thác tư pháp dân sự của nước ngoài trong trường hợp chưa có Điều ước quốc tế giữa Việt Nam và nước đó thì yêu cầu những loại giấy tờ gì?
Pháp luật
Có thể gửi hồ sơ ủy thác tư pháp của Việt Nam tại cơ quan nào? Trình tự, thủ tục thực hiện gửi hồ sơ ra sao?
Pháp luật
Đối tượng phải nộp tiền tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài có phải đối tượng phải chịu chi phí này luôn hay không?
Pháp luật
Các cơ quan nào có trách nhiệm trong công tác tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự? Trách nhiệm như thế nào?
Pháp luật
Các cơ quan nào có thẩm quyền ủy thác tư pháp của Việt Nam ra nước ngoài nếu có phát sinh ủy thác trong quá trình giải quyết vụ án dân sự?
Pháp luật
Hồ sơ ủy thác tư pháp của Việt Nam thể hiện đầy đủ tài liệu, thông tin nhưng không làm theo mẫu có sẵn thì có hợp lệ không?
Pháp luật
Các trường hợp nào Việt Nam sẽ không thực hiện ủy thác tư pháp của nước ngoài? Cơ quan có thẩm quyền từ chối thực hiện ủy thác tư pháp dựa vào đâu?
Pháp luật
Thủ tục ủy thác tư pháp về dân sự ra nước ngoài được thực hiện thế nào? Chi phí thực hiện ủy thác tư pháp do ai chi trả?
Pháp luật
Ủy thác tư pháp về hình sự của nước ngoài bị từ chối thực hiện trong trường hợp nào? Thủ tục tiếp nhận và xử lý ủy thác tư pháp được thực hiện thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy thác tư pháp
1,030 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy thác tư pháp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào