Hồ sơ thẩm định giá điện tử có thời gian lưu trữ bao lâu? Doanh nghiệp không lưu trữ hồ sơ theo thời gian quy định bị phạt bao nhiêu?

Hồ sơ thẩm định giá điện tử có thời gian lưu trữ bao lâu theo quy định? Doanh nghiệp không lưu trữ hồ sơ theo thời gian quy định bị phạt bao nhiêu? Câu hỏi của chị Huyền đến từ Thành phố Hồ Chí Minh.

Doanh nghiệp thẩm định giá có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ thẩm định giá không?

Căn cứ khoản 2 Điều 42 Luật Giá 2012 quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp thẩm định giá
...
2. Nghĩa vụ của doanh nghiệp thẩm định giá:
a) Tuân thủ quy định về hoạt động thẩm định giá theo quy định của Luật này và Luật doanh nghiệp;
b) Cung cấp Báo cáo kết quả thẩm định giá và Chứng thư thẩm định giá cho khách hàng và bên thứ ba sử dụng kết quả thẩm định giá theo hợp đồng thẩm định giá đã ký kết;
c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của kết quả thẩm định giá;
d) Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho hoạt động thẩm định giá hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp;
đ) Bồi thường thiệt hại cho khách hàng theo quy định của pháp luật do vi phạm những thoả thuận trong hợp đồng thẩm định giá và trong trường hợp kết quả thẩm định giá gây thiệt hại đến lợi ích của khách hàng do không tuân thủ các quy định về thẩm định giá;
e) Quản lý hoạt động nghề nghiệp của thẩm định viên về giá thuộc quyền quản lý;
g) Thực hiện chế độ báo cáo;
h) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về thẩm định giá;
i) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Theo quy định này, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về thẩm định giá tài sản là một trong những nghĩa vụ mà doanh nghiệp định giá tài sản phải thực hiện.

Thẩm định giá tài sản

Thẩm định giá tài sản (hình từ Internet)

Hồ sơ thẩm định giá điện tử có thời gian lưu trữ bao lâu?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 38/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 6 và khoản 7 Điều 1 Thông tư 60/2021/TT-BTC quy định như sau:

Lưu trữ và khai thác hồ sơ thẩm định giá
1. Hồ sơ thẩm định giá phải đưa vào lưu trữ bằng giấy và dữ liệu điện tử kể từ ngày phát hành Chứng thư thẩm định giá.
a) Đối với lưu trữ bằng giấy:
Doanh nghiệp thẩm định giá phải lưu trong hồ sơ thẩm định giá, bao gồm: hợp đồng thẩm định giá và biên bản thanh lý hợp đồng thẩm định giá (nếu có), văn bản đề nghị thẩm định giá, báo cáo kết quả thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá, toàn bộ tài liệu và thông tin cần thiết để hình thành kết quả thẩm định giá, các tài liệu khác theo quy định tại Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam và quy định của pháp luật.
Hồ sơ thẩm định giá đưa vào lưu trữ bằng giấy phải có hệ thống, được phân loại, sắp xếp thành từng bộ hồ sơ riêng theo thứ tự thời gian phát sinh và theo từng hợp đồng thẩm định giá hoặc văn bản yêu cầu, đề nghị thẩm định giá.
b) Đối với lưu trữ điện tử:
Hồ sơ thẩm định giá đưa vào lưu trữ điện tử phải có hệ thống và gồm các nội dung cơ bản tại báo cáo kết quả thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá, các phụ lục và bảng tính kèm theo (nếu có).
2. Thời hạn lưu trữ tối thiểu là 10 (mười) năm đối với hồ sơ thẩm định giá kể từ ngày phát hành chứng thư thẩm định giá. Doanh nghiệp thẩm định giá phải có biện pháp để duy trì tính bảo mật, an toàn, toàn vẹn, có khả năng tiếp cận và phục hồi được của hồ sơ thẩm định giá trong thời hạn lưu trữ.
3. Hồ sơ thẩm định giá được khai thác, sử dụng trong các trường hợp sau:
a) Theo quyết định của người có thẩm quyền của doanh nghiệp thẩm định giá trên cơ sở đảm bảo nghĩa vụ về tính bảo mật theo quy định tại Điều này.
b) Khi có yêu cầu kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tranh chấp trong hoạt động thẩm định giá; yêu cầu của Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Cơ quan điều tra, Cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, Bộ Tài chính và các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.
4. Hồ sơ thẩm định giá đã hết thời hạn lưu trữ, được tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
5. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá phải chịu trách nhiệm tổ chức bảo quản, lưu trữ, tiêu hủy hồ sơ thẩm định giá theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Chiếu theo quy định này, thời hạn lưu trữ tối thiểu là 10 (mười) năm đối với hồ sơ thẩm định giá kể từ ngày phát hành chứng thư thẩm định giá.

Cũng theo quy định này, doanh nghiệp thẩm định giá phải có biện pháp để duy trì tính bảo mật, an toàn, toàn vẹn, có khả năng tiếp cận và phục hồi được của hồ sơ thẩm định giá trong thời hạn lưu trữ.

Doanh nghiệp thẩm định giá không lưu trữ hồ sơ thẩm định giá theo thời gian quy định bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ khoản 8 Điều 18 Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định như sau:

Hành vi vi phạm quy định đối với doanh nghiệp thẩm định giá
...
8. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Giả mạo, thuê, mượn Thẻ thẩm định viên về giá;
b) Kê khai không đúng hoặc gian lận, giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá;
c) Nhận hoặc yêu cầu bất kỳ một khoản tiền hoặc lợi ích khác từ khách hàng thẩm định giá ngoài mức giá dịch vụ đã được thỏa thuận trong hợp đồng;
d) Không lưu trữ hồ sơ thẩm định giá theo thời hạn quy định của pháp luật.

Theo đó, doanh nghiệp thẩm định giá không lưu trữ hồ sơ thẩm định giá theo thời gian quy định (tối thiểu là 10 năm đối với hồ sơ thẩm định giá kể từ ngày phát hành chứng thư thẩm định giá) sẽ bị xử lý hành chính với mức phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Đồng thời căn cứ khoản 14 Điều 18 Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định như sau:

Hành vi vi phạm quy định đối với doanh nghiệp thẩm định giá
...
14. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ có thời hạn từ 30 ngày đến 40 ngày hoạt động kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 6 Điều này;
b) Đình chỉ có thời hạn từ 50 ngày đến 60 ngày hoạt động kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 7, Khoản 8, Khoản 9, Khoản 10, Khoản 11, Khoản 12 và Khoản 13 Điều này.
Trong trường hợp doanh nghiệp thẩm định giá bị đình chỉ 02 tháng tại Điểm b Khoản 14 Điều này và không khắc phục được vi phạm trong thời gian bị đình chỉ thì bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định tại Điều 40 của Luật giá.

Theo quy định trên, ngoài việc bị xử lý hành chính, doanh nghiệp thẩm định giá không lưu trữ hồ sơ thẩm định giá theo thời gian quy định còn bị đình chỉ có thời hạn từ 50 ngày đến 60 ngày hoạt động kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.

Doanh nghiệp thẩm định giá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp thẩm định giá cố tình làm sai lệch kết quả thẩm định giá tài sản thì bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp thay đổi danh sách thẩm định viên về giá có phải thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền không?
Pháp luật
Hồ sơ thẩm định giá điện tử có thời gian lưu trữ bao lâu? Doanh nghiệp không lưu trữ hồ sơ theo thời gian quy định bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp thẩm định giá ở đâu?
Pháp luật
Doanh nghiệp thẩm định giá không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp thì phải trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp bao nhiêu?
Pháp luật
Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá là gì? Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá phải đáp ứng đủ các điều kiện nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp thẩm định giá bị đình chỉ kinh doanh, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá khi nào?
Pháp luật
Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá được phép thực hiện thẩm định giá khi doanh nghiệp đang trong thời gian bị đình chỉ hoạt động hay không?
Pháp luật
Giám đốc doanh nghiệp thẩm định giá chưa được cấp thẻ thẩm định viên về giá thì doanh nghiệp có thể thực hiện hoạt động thẩm định giá hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp thẩm định giá là gì? Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mới nhất theo Luật Giá 2023 là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp thẩm định giá
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,386 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp thẩm định giá
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào