Hồ sơ tài nguyên hải đảo gồm có những gì? Thể thức của hồ sơ tài nguyên hải đảo được quy định như thế nào?
Hồ sơ tài nguyên hải đảo gồm có những gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 18/2016/TT-BTNMT, có quy định về thành phần, thể thức hồ sơ tài nguyên hải đảo như sau:
Thành phần, thể thức hồ sơ tài nguyên hải đảo
1. Thành phần của hồ sơ tài nguyên hải đảo theo quy định tại Khoản 2 Điều 40 của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
…
Theo đó tại khoản 2 Điều 40 Luật Tài nguyên, môi trường và biển đảo 2015, có quy định về lập, quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo như sau:
Lập, quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo
1. Hải đảo được phân loại để bảo vệ, bảo tồn và khai thác, sử dụng tài nguyên theo quy định của Chính phủ.
2. Hồ sơ tài nguyên hải đảo bao gồm:
a) Phiếu trích yếu thông tin gồm: tên hoặc số hiệu hải đảo; loại hải đảo; vị trí, tọa độ, diện tích; quá trình khai thác, sử dụng hải đảo;
b) Bản đồ thể hiện rõ vị trí, tọa độ, ranh giới hải đảo;
c) Kết quả điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên, môi trường hải đảo;
d) Sổ thống kê, theo dõi biến động tài nguyên, môi trường hải đảo và các thông tin khác có liên quan.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển có trách nhiệm lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo trong phạm vi địa phương.
4. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về hồ sơ tài nguyên hải đảo, hướng dẫn việc lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo.
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ tài nguyên hải đảo gồm:
- Phiếu trích yếu thông tin gồm: tên hoặc số hiệu hải đảo; loại hải đảo; vị trí, tọa độ, diện tích; quá trình khai thác, sử dụng hải đảo;
- Bản đồ thể hiện rõ vị trí, tọa độ, ranh giới hải đảo;
- Kết quả điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên, môi trường hải đảo;
- Sổ thống kê, theo dõi biến động tài nguyên, môi trường hải đảo và các thông tin khác có liên quan.
Tài nguyên hải đảo (Hình từ Internet)
Thể thức của hồ sơ tài nguyên hải đảo được quy định như thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 18/2016/TT-BTNMT, có quy định về thành phần, thể thức hồ sơ tài nguyên hải đảo như sau:
Thành phần, thể thức hồ sơ tài nguyên hải đảo
…
2. Thể thức hồ sơ tài nguyên hải đảo:
a) Hồ sơ tài nguyên hải đảo được lập dưới dạng giấy và dạng số.
b) Phiếu trích yếu thông tin hải đảo; Kết quả Điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên, môi trường hải đảo; Sổ thống kê, theo dõi biến động tài nguyên, môi trường hải đảo được lập theo các mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Hồ sơ được đóng bìa cứng. Tờ bìa, tờ lót bìa ghi thông tin theo Mẫu số 01/Bìa HSHĐ (đối với hồ sơ lập lần đầu) và Mẫu số 02/Bìa HSHĐCN (đối với hồ sơ cập nhật) tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Hồ sơ được đánh số tờ liên tục vào góc bên phải phía dưới các trang từ tờ 1 (một) sau tờ lót bìa đến tờ cuối. Thứ tự trình bày gồm Mục lục, chỉ dẫn các chữ viết tắt và nội dung của hồ sơ tài nguyên hải đảo;
đ) Hồ sơ phải có chữ ký của thủ trưởng và đóng dấu của đơn vị lập hồ sơ ở tờ lót bìa của hồ sơ.
Như vậy, theo quy định trên thì thể thức của hồ sơ tài nguyên hải đảo được quy định như sau:
- Hồ sơ tài nguyên hải đảo được lập dưới dạng giấy và dạng số.
- Phiếu trích yếu thông tin hải đảo; Kết quả Điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên, môi trường hải đảo; Sổ thống kê, theo dõi biến động tài nguyên, môi trường hải đảo được lập theo các mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
- Hồ sơ được đóng bìa cứng.
- Hồ sơ được đánh số tờ liên tục vào góc bên phải phía dưới các trang từ tờ 01 sau tờ lót bìa đến tờ cuối. Thứ tự trình bày gồm Mục lục, chỉ dẫn các chữ viết tắt và nội dung của hồ sơ tài nguyên hải đảo;
- Hồ sơ phải có chữ ký của thủ trưởng và đóng dấu của đơn vị lập hồ sơ ở tờ lót bìa của hồ sơ.
Hồ sơ tài nguyên hải đảo được lập những quản lý theo những yêu cầu nào?
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 18/2016/TT-BTNMT, có quy định về yêu cầu lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo như sau:
Yêu cầu lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo
1. Việc lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo phải thực hiện theo đúng quy trình, thủ tục, thẩm quyền quy định tại Thông tư này; bảo đảm thuận lợi cho việc khai thác, sử dụng.
2. Hồ sơ tài nguyên hải đảo phải phản ánh trung thực, khách quan và khoa học các thông tin về hiện trạng và sự biến động tài nguyên, môi trường của hải đảo.
3. Hồ sơ tài nguyên hải đảo phải được cập nhật định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Như vậy, theo quy định trên thì Hồ sơ tài nguyên hải đảo được lập và quản lý theo những yêu cầu sau:
- Việc quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo phải thực hiện theo đúng quy trình, thủ tục, thẩm quyền quy định tại Thông tư này; bảo đảm thuận lợi cho việc khai thác, sử dụng.
- Hồ sơ tài nguyên hải đảo phải phản ánh trung thực, khách quan và khoa học các thông tin về hiện trạng và sự biến động tài nguyên, môi trường của hải đảo.
- Hồ sơ tài nguyên hải đảo phải được cập nhật định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- 7 hành vi bị nghiêm cấm đối với người khai hải quan là những hành vi nào theo pháp luật hải quan?
- Thế nào là biện pháp chơi chữ? Nhận biết và phân tích được tác dụng của biện pháp chơi chữ là yêu cầu mà học sinh lớp 9 cần đạt?
- Giáo viên tại Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập có được tham gia vào các lớp đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ không?
- Cơ sở kinh doanh tuyển người chịu trách nhiệm về an ninh trật tự cần phải không thuộc những trường hợp nào?
- Xe ô tô chở khách trên 8 chỗ phải lưu trữ dữ liệu về hành trình tối thiểu 1 năm từ 1/1/2025 đúng không?