Hồ sơ kiểm định xe máy xếp dỡ trong Bộ Quốc phòng lần đầu sẽ gồm những tài liệu nào? Hồ sơ này được lưu trữ trong bao lâu?

Em ơi cho anh hỏi: Hồ sơ kiểm định xe máy xếp dỡ trong Bộ Quốc phòng lần đầu sẽ gồm những tài liệu nào? Hồ sơ kiểm định các loại xe này được lưu trữ trong bao lâu? Đây là câu hỏi của anh Đức Gia đến từ Lâm Đồng.

Hồ sơ kiểm định xe máy xếp dỡ trong Bộ Quốc phòng sẽ gồm những tài liệu nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:

Hồ sơ kiểm định
1. Hồ sơ kiểm định lần đầu gồm:
a) Giấy giới thiệu hoặc công văn đề nghị kiểm định do chỉ huy đơn vị cấp Trung đoàn hoặc tương đương trở lên ký tên, đóng dấu;
b) Chứng nhận đăng ký (trường hợp xe máy chuyên dùng chưa đăng ký thì trong giấy giới thiệu hoặc công văn đề nghị phải ghi rõ nhãn hiệu xe, số khung, số máy);
c) Lý lịch xe máy chuyên dùng (chỉ áp dụng đối với xe máy chuyên dùng đã đăng ký);
d) Bản sao tài liệu kỹ thuật hoặc thông số kỹ thuật cơ bản của xe máy chuyên dùng. Đối với xe máy chuyên dùng cải tạo là bản sao bản vẽ tổng thể, thông số kỹ thuật cơ bản, giấy chứng nhận chất lượng và an toàn kỹ thuật xe máy chuyên dùng sau cải tạo hoặc biên bản nghiệm thu chất lượng xe máy chuyên dùng sau cải tạo của cấp có thẩm quyền.
2. Hồ sơ kiểm định định kỳ gồm: Các tài liệu quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều này.

Như vậy, hồ sơ kiểm định xe máy xếp dỡ trong Bộ Quốc phòng sẽ gồm những tài liệu sau:

- Giấy giới thiệu hoặc công văn đề nghị kiểm định do chỉ huy đơn vị cấp Trung đoàn hoặc tương đương trở lên ký tên, đóng dấu;

- Chứng nhận đăng ký (trường hợp xe máy xếp dỡ chưa đăng ký thì trong giấy giới thiệu hoặc công văn đề nghị phải ghi rõ nhãn hiệu xe, số khung, số máy);

- Lý lịch xe máy xếp dỡ (chỉ áp dụng đối với xe máy xếp dỡ đã đăng ký).

- Bản sao tài liệu kỹ thuật hoặc thông số kỹ thuật cơ bản của xe máy xếp dỡ. Đối với xe máy xếp dỡ cải tạo là bản sao bản vẽ tổng thể, thông số kỹ thuật cơ bản, giấy chứng nhận chất lượng và an toàn kỹ thuật xe máy xếp dỡ sau cải tạo hoặc biên bản nghiệm thu chất lượng xe máy xếp dỡ sau cải tạo của cấp có thẩm quyền.

Xe máy chuyên dùng (Hình từ Internet)

Xe máy chuyên dùng (Hình từ Internet)

Hồ sơ kiểm định xe máy xếp dỡ trong Bộ Quốc phòng được lưu trữ trong bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:

Lưu giữ hồ sơ, dữ liệu kiểm định
Hồ sơ kiểm định do cơ sở kiểm định lập, lưu giữ và hủy tại cơ sở kiểm định trong thời hạn 03 năm (36 tháng) kể từ ngày kiểm định, gồm:
1. Sổ theo dõi xe máy chuyên dùng vào kiểm định.
2. Phiếu kiểm định của từng xe máy chuyên dùng.
3. Kết quả đo, kiểm tra các thông số kỹ thuật theo từng nội dung kiểm tra (nếu có).
4. Dữ liệu kiểm định được lưu trong phần mềm quản lý thông tin hành chính và kết quả kiểm định.

Như vậy, hồ sơ kiểm định xe máy xếp dỡ trong Bộ Quốc phòng được lưu trữ trong thời hạn 03 năm (36 tháng) kể từ ngày kiểm định tại cơ sở kiểm định.

Và hồ sơ lưu trữ sẽ gồm:

- Sổ theo dõi xe máy xếp dỡ vào kiểm định.

- Phiếu kiểm định của từng xe máy xếp dỡ.

- Kết quả đo, kiểm tra các thông số kỹ thuật theo từng nội dung kiểm tra (nếu có).

- Dữ liệu kiểm định được lưu trong phần mềm quản lý thông tin hành chính và kết quả kiểm định.

Việc phân cấp kiểm định xe máy xếp dỡ trong Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:

Phân cấp kiểm định
1. Khu vực Hà Nội: Trung tâm Kiểm định an toàn kỹ thuật số 01 Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật; Trạm Kiểm định an toàn kỹ thuật số 02 Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội.
2. Khu vực Việt Bắc: Trạm Kiểm định an toàn kỹ thuật số 05 Quân khu 1.
3. Khu vực Tây Bắc: Trạm Kiểm định an toàn kỹ thuật số 06 Quân khu 2.
4. Khu vực Đông Bắc - Duyên hải phía Bắc: Trạm Kiểm định an toàn kỹ thuật số 07 Quân khu 3.
5. Khu vực Nam Quân khu 3 - Bắc Quân khu 4: Trạm Kiểm định an toàn kỹ thuật số 09 Quân đoàn 1.
6. Khu vực Bắc Trung Bộ: Trạm Kiểm định an toàn kỹ thuật số 10 Quân khu 4.
7. Khu vực miền Trung - Tây Nguyên: Trạm Kiểm định an toàn kỹ thuật số 11 Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật; Trạm Kiểm định an toàn kỹ thuật số 12 Quân khu 5; Trạm Kiểm định an toàn kỹ thuật số 13 Quân đoàn 3; Trạm Kiểm định an toàn kỹ thuật số 14 Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật.
8. Khu vực miền Đông Nam Bộ: Trung tâm Kiểm định an toàn kỹ thuật số 17 Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật; Trạm Kiểm định an toàn kỹ thuật số 16 Quân khu 7.
9. Khu vực miền Tây Nam Bộ: Trạm Kiểm định an toàn kỹ thuật số 19 Quân khu 9.
10. Xe máy chuyên dùng của Binh chủng Công binh: Trạm Kiểm định an toàn kỹ thuật số 20 Binh chủng Công binh.

Như vậy, việc phân cấp kiểm định xe máy xếp dỡ trong Bộ Quốc phòng được quy định như trên.

Xe máy xếp dỡ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ kiểm định xe máy xếp dỡ trong Bộ Quốc phòng lần đầu sẽ gồm những tài liệu nào? Hồ sơ này được lưu trữ trong bao lâu?
Pháp luật
Phiếu kiểm định xe máy xếp dỡ trong Bộ Quốc phòng là gì? Và ai là người kết luận, đóng dấu, ký tên trên Phiếu này khi kiểm định các xe máy xếp dỡ?
Pháp luật
Hồ sơ kiểm định xe máy xếp dỡ trong Bộ Quốc phòng định kỳ sẽ gồm những tài liệu nào? Và bao nhiêu lâu thì các xe này phải kiểm định lại?
Pháp luật
Tem kiểm định xe máy xếp dỡ trong Bộ Quốc phòng sẽ được dán ở những vị trí nào của xe? In và quản lý phôi Tem do ai thực hiện?
Pháp luật
Giấy chứng nhận kiểm định xe máy xếp dỡ trong Bộ Quốc phòng được hiểu như thế nào? Trong trường hợp nào thì Giấy này chỉ có thời hạn 30 ngày?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xe máy xếp dỡ
1,048 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xe máy xếp dỡ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xe máy xếp dỡ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào