Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản bao gồm những gì? Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản phải được lưu trữ ở đâu?
Tổ chức nào được hành nghề thăm dò khoáng sản?
Theo Điều 35 Luật Khoáng sản 2010 quy định về điều kiện của tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản cụ thể như sau:
- Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
(1) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
(2) Có người phụ trách kỹ thuật tốt nghiệp đại học chuyên ngành địa chất thăm dò đã công tác thực tế trong thăm dò khoáng sản ít nhất 05 năm; có hiểu biết, nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về thăm dò khoáng sản;
(3) Có đội ngũ công nhân kỹ thuật chuyên ngành địa chất thăm dò, địa chất thuỷ văn, địa chất công trình, địa vật lý, khoan, khai đào và chuyên ngành khác có liên quan;
(4) Có thiết bị, công cụ chuyên dùng cần thiết để thi công công trình thăm dò khoáng sản.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản.
Đồng thời, tại Điều 2 Thông tư 17/2012/TT-BTNMT quy định về tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản như sau:
"Điều 2. Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản
Tổ chức đáp ứng quy định tại Điều 35 Luật khoáng sản và các quy định chi tiết tại Thông tư này được hành nghề thăm dò khoáng sản gồm:
1. Doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp;
2. Tổ chức khoa học và công nghệ thành lập theo Luật khoa học và công nghệ;
3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật hợp tác xã;
4. Tổ chức sự nghiệp chuyên ngành địa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập có chức năng, nhiệm vụ thăm dò khoáng sản"
Như vậy, tổ chức đáp ứng các quy định nêu trên thì có thể được hành nghề thăm dò khoáng sản.
Tải về mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản mới nhất 2023: Tại Đây
Tổ chức, cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản có quyền gì?
Tổ chức, cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản có quyền gì?
Tại khoản 1 Điều 42 Luật Khoáng sản 2010 quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản, theo đó tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có các quyền sau đây:
- Sử dụng thông tin về khoáng sản liên quan đến mục đích thăm dò và khu vực thăm dò;
- Tiến hành thăm dò theo Giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Chuyển ra ngoài khu vực thăm dò, kể cả ra nước ngoài các loại mẫu vật với khối lượng, chủng loại phù hợp với tính chất, yêu cầu phân tích, thử nghiệm theo đề án thăm dò đã được chấp thuận;
- Được ưu tiên cấp Giấy phép khai thác khoáng sản tại khu vực đã thăm dò theo quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật này;
- Đề nghị gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;
- Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản;
- Khiếu nại, khởi kiện quyết định thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc quyết định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Quyền khác theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản bao gồm những gì?
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 17/2012/TT-BTNMT quy định về Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản khi thực hiện hoạt động thăm dò khoáng sản phải có hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản gồm:
(1) Tài liệu về tổ chức gồm: Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp; Hợp đồng thăm dò khoáng sản hoặc quyết định giao nhiệm vụ thăm dò khoáng sản của cấp có thẩm quyền (bản chính); Danh sách cán bộ, công nhân tham gia thi công đề án thăm dò khoáng sản.
(2) Tài liệu về cá nhân tham gia thi công đề án thăm dò khoáng sản (Bản sao có chứng thực hoặc bản chính) gồm: Quyết định giao nhiệm vụ cho người phụ trách kỹ thuật làm Chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản kèm theo văn bằng chứng chỉ ngành nghề, lý lịch khoa học của Chủ nhiệm đề án; Hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng; Quyết định bổ nhiệm chức danh hoặc giao nhiệm vụ; Văn bằng chứng chỉ ngành nghề phù hợp với nhiệm vụ giao; Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
(3) Danh mục thiết bị, công cụ chuyên dùng để thi công công trình thăm dò khoáng sản phù hợp với đề án thăm dò khoáng sản.
Như vậy, hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản phải bao gồm những nội dung quy định trên đây.
Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản phải được lưu trữ ở đâu?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 17/2012/TT-BTNMT quy định về hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản như sau:
"2. Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều này được quản lý, lưu giữ tại cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản và tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản."
Như vậy, hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản được quản lý, lưu giữ tại cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản và tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?
- Điều kiện kinh doanh thiết bị y tế loại A là gì? Thiết bị y tế được phân loại theo quy định hiện nay thế nào?
- Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?
- Cách viết Biên bản họp đánh giá chất lượng Đảng viên cuối năm? Các bước đánh giá chất lượng Đảng viên như thế nào?