Hồ sơ hải quan khi làm thủ tục tạm xuất bao gồm những tài liệu nào? Trách nhiệm của cơ quan hải quan khi làm thủ tục tạm xuất được quy định thế nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến thủ tục tạm xuất. Cho tôi hỏi hồ sơ hải quan khi làm thủ tục tạm xuất bao gồm những tài liệu nào? Trách nhiệm của cơ quan hải quan khi làm thủ tục tạm xuất được quy định thế nào? Câu hỏi của chị Lan Chi ở Hà Giang.

Hồ sơ hải quan khi làm thủ tục tạm xuất bao gồm những tài liệu nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 13 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ hải quan như sau:

Thủ tục tạm xuất
1. Hồ sơ hải quan:
a) Sổ ATA do VCCI cấp theo Mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy phép tạm xuất, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp;
c) Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hoặc tham dự sự kiện quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định này: 01 bản chụp.
...

Theo đó, hồ sơ hải quan khi làm thủ tục tạm xuất bao gồm sổ ATA do VCCI cấp; giấy phép tạm xuất, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành và văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hoặc tham dự sự kiện.

Thủ tục tạm xuất hàng hóa

Thủ tục tạm xuất hàng hóa (Hình từ Internet)

Người khai hải quan có những trách nhiệm nào khi làm thủ tục tạm xuất?

Theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của người khai hải quan như sau:

Thủ tục tạm xuất
...
2. Trách nhiệm của người khai hải quan:
a) Xuất trình sổ ATA và nộp các chứng từ quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này cho cơ quan hải quan.
Trường hợp, chứng từ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp bản giấy khi làm thủ tục hải quan;
b) Xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra thực tế theo yêu cầu của cơ quan hải quan.
...

Theo quy định trên, người khai hải quan có trách nhiệm xuất trình sổ ATA và nộp các chứng từ giấy phép tạm xuất, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành và văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hoặc tham dự sự kiện cho cơ quan hải quan.

Đồng thời người khai hải quan còn có trách nhiệm xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra thực tế theo yêu cầu của cơ quan hải quan.

Trách nhiệm của cơ quan hải quan khi làm thủ tục tạm xuất được quy định thế nào?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 64/2020/NĐ-CP về trách nhiệm của cơ quan hải quan như sau:

Thủ tục tạm xuất
...
3. Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
a) Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan quy định tại khoản 1 Điều này do người khai hải quan nộp và xuất trình;
b) Trường hợp kết quả kiểm tra hồ sơ không phù hợp, không thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại Nghị định này trong thời hạn 02 giờ làm việc kể từ thời điểm kiểm tra hồ sơ, nêu rõ lý do và có văn bản thông báo cho VCCI. Đồng thời hướng dẫn người khai hải quan thực hiện thủ tục tạm xuất tái nhập theo quy định của pháp luật;
c) Trường hợp kết quả kiểm tra hồ sơ phù hợp thì thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro.
Thời hạn kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Hải quan.
Trường hợp phải kiểm tra thực tế hàng hóa, nếu kết quả kiểm tra thực tế phù hợp với hồ sơ thì thực hiện các công việc tiếp theo quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản này, nếu kết quả kiểm tra thực tế không phù hợp với hồ sơ thì thực hiện theo quy định tại điểm b khoản này;
d) Thực hiện ghi và xác nhận các thông tin trên sổ ATA theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Thực hiện giám sát lô hàng thực xuất;
e) Cập nhật thông tin sổ ATA vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, trường hợp chưa có Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, cơ quan hải quan lưu bản chụp trang bìa sổ ATA và cuống màu vàng (Couter foil);
g) Trả sổ ATA cho người khai hải quan, lưu phiếu xuất khẩu màu vàng (Exportation Voucher) không bao gồm cuống phiếu.

Như vậy, cơ quan hải quan khi làm thủ tục tạm xuất có những trách nhiệm được quy định tại khoản 3 Điều 13 nêu trên. Trong đó có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp và xuất trình.

Hồ sơ hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tiếp nhận và xử lý hồ sơ hải quan đối với tàu biển quá cảnh, chuyển cảng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Người khai hải quan được cơ quan hải quan cung cấp thông tin gì? Phải lưu giữ hồ sơ hải quan trong bao lâu?
Pháp luật
Người khai hải quan được sử dụng hồ sơ hải quan để làm gì? Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế có được làm người khai hải quan không?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì thời hạn nộp hồ sơ hải quan trong bao lâu?
Pháp luật
Làm thủ tục khai báo hồ sơ hải quan trước khi hàng hoá nhập khẩu đến cửa khẩu thì có được không?
Pháp luật
Có được sử dụng các giấy tờ không phải bản gốc trong hồ sơ hải quan đối với hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai hàng hóa nhập khẩu và mẫu tờ khai bổ sung về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mới nhất?
Pháp luật
Hồ sơ hải quan tạm nhập hàng hóa tạm quản? Hàng hóa tạm quản chỉ được phép sử dụng tại các sự kiện ở Việt Nam khi nào?
Pháp luật
Tàu nhập cảnh tại ga đường sắt liên vận quốc tế trong nội địa thì hồ sơ hải quan gồm những gì theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Hồ sơ hải quan đối với mô tô, xe gắn máy nhập cảnh gồm những gì? Thời hạn nộp hồ sơ hải quan là khi nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo định mức thực tế sản xuất sản phẩm xuất khẩu là mẫu nào? Hướng dẫn lập báo cáo chi tiết?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ hải quan
1,559 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ hải quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ hải quan

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào