Hồ sơ giảm học phí cho sinh viên học ngành đờn ca tài tử Nam Bộ cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Trách nhiệm xét duyệt và thẩm định hồ sơ giảm học phí của sinh viên thuộc về ai?

Sinh viên học ngành đờn ca tài tử Nam Bộ có thuộc đối tượng được miễn giảm học phí không? Nếu được thì sinh viên học ngành đờn ca tài tử Nam Bộ cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ gì? Trình tự thực hiện và trách nhiệm xét duyệt và thẩm định hồ sơ giảm học phí của sinh viên học ngành đờn ca tài tử Nam Bộ như thế nào? Trên đây là câu hỏi của chị Tú Anh đến từ Hà Nội.

Sinh viên học ngành đờn ca tài tử Nam Bộ có thuộc đối tượng được miễn giảm học phí không?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng được giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí như sau:

Đối tượng được giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí
1. Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm:
a) Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về văn hóa - nghệ thuật bao gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống;
...

Theo đó, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các cơ sở giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về văn hóa - nghệ thuật gồm các ngành cụ thể nêu trên thuộc đối tượng được giảm 70% học phí.

Như vậy, sinh viên học ngành đờn ca tài tử Nam Bộ thuộc đối tượng được giảm học phí.

Tải về mẫu đơn đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập mới nhất 2023: Tại Đây

sinh viên

Sinh viên học ngành đờn ca tài tử Nam Bộ (Hình từ Internet)

Sinh viên học ngành đờn ca tài tử Nam Bộ cần chuẩn bị hồ sơ giảm học phí gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ Sơ thủ tục thực hiện miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
1. Hồ sơ:
a) Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí:
- Đối với các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên: Mẫu đơn theo Phụ lục II; các đối tượng học sinh tiểu học tư thục được hỗ trợ tiền đóng học phí: Mẫu đơn theo Phụ lục VI;
- Đối với các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên: Mẫu đơn theo Phụ lục III;
- Đối với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập: Mẫu theo Phụ lục V; đối với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục: Mẫu theo Phụ lục VII.
b) Bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng sau:
- Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định này;
- Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định này;
...
c) Đối với trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập, chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ các giấy tờ liên quan nói trên kèm đơn theo mẫu (Phụ lục IV) của Nghị định này.
d) Người học thuộc diện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì vào mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.
đ) Trường hợp học sinh, sinh viên có thẻ căn cước công dân và được cấp mã số định danh cá nhân, thông tin về nơi thường trú có thể khai thác từ việc kết nối và chia sẻ dữ liệu về dân cư với các cơ sở giáo dục đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Tài chính, Sở Tài chính, thì cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em, học sinh, sinh viên không phải nộp “Giấy khai sinh” và “Sổ hộ khẩu thường trú”.
...

Theo đó, hồ sơ giảm học phí cho sinh viên học ngành đờn ca tài tử Nam Bộ gồm:

- Đơn đề nghị giảm học phí;

Lưu ý: Đối với các đối tượng thuộc diện giảm học phí ở các cơ sở giáo dục đại học công lập: Mẫu theo Phụ lục V. Đối với các đối tượng thuộc diện giảm học phí ở các cơ sở giáo dục đại học tư thục: Mẫu theo Phụ lục VII.

Người học thuộc diện giảm học phí chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập.

Trình tự thực hiện, trách nhiệm xét duyệt và thẩm định hồ sơ giảm học phí của sinh viên học ngành đờn ca tài tử Nam Bộ quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2, khoản 3 Điều 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ Sơ thủ tục thực hiện miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
...
2. Trình tự thực hiện:
Trong vòng 45 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên; học sinh, sinh viên, học viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc đối tượng được miễn giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí học tập nộp Đơn (theo mẫu tại Phụ lục II; Phụ lục III; Phụ lục IV; Phụ lục V; Phụ lục VI, Phụ lục VII Nghị định này) và bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc một trong các giấy tờ được quy định tại khoản 1 Điều này để minh chứng thuộc đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi cơ sở giáo dục theo hình thức nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc hệ thống giao dịch điện tử.
3. Trách nhiệm xét duyệt và thẩm định hồ sơ:
...
c) Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn, giảm học phí, Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và quyết định miễn, giảm học phí đối với học sinh, sinh viên và học viên; đồng thời lập danh sách học sinh, sinh viên, học viên được miễn, giảm học phí theo mẫu quy định tại Phụ lục IX gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp. Cơ quan quản lý cấp trên thẩm định, lập dự toán kinh phí theo mẫu quy định tại Phụ lục X gửi Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán ngân sách hàng năm;
...
đ) Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn, giảm học phí, Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục có trách nhiệm xác nhận hồ sơ miễn, giảm học phí đối với người học; đồng thời lập danh sách người học được miễn, giảm học phí theo mẫu quy định tại Phụ lục IX gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người học đăng ký thường trú để thực hiện theo quy định.

Theo đó, trong 45 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học, sinh viên thuộc đối tượng được giảm học phí nộp Đơn theo mẫu theo hình thức nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc hệ thống giao dịch điện tử.

- Đối với cơ sở giáo dục đại học công lập: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị giảm học phí, Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học công lập có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và quyết định giảm học phí đối với sinh viên.

Đồng thời lập danh sách sinh viên được giảm học phí theo mẫu quy định tại Phụ lục IX gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp. Cơ quan quản lý cấp trên thẩm định, lập dự toán kinh phí theo mẫu quy định tại Phụ lục X gửi Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán ngân sách hàng năm.

- Đối với cơ sở giáo dục đại học tư thục: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị giảmhọc phí, Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học tư thục có trách nhiệm xác nhận hồ sơ giảm học phí đối với người học.

Đồng thời lập danh sách người học được giảm học phí theo mẫu quy định tại Phụ lục IX gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người học đăng ký thường trú để thực hiện theo quy định.

Miễn giảm học phí
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Miễn giảm học phí cho đối tượng sinh viên theo học ngành nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Pháp luật
Bài chòi là gì? Nghệ thuật bài chòi được biểu diễn như thế nào? Sinh viên đang học ngành nghệ thuật bài chòi có được giảm học phí?
Pháp luật
Đờn ca tài tử Nam Bộ là gì? Sinh viên đang học ngành nghệ thuật đờn ca tài tử Nam bộ thì có được giảm học phí?
Pháp luật
Có được hưởng ưu đãi về miễn giảm học phí khi học đồng thời tại nhiều cơ sở giáo dục khác nhau không?
Pháp luật
Học sinh phổ thông lưu ban do ốm đau thì có được hưởng chế độ miễn giảm học phí theo quy định hiện nay hay không?
Pháp luật
Có áp dụng chính sách miễn giảm học phí đối với đối tượng là học viên cao học, nghiên cứu sinh không?
Pháp luật
Mẫu mới nhất Đơn đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập các trường công lập dành cho học sinh, sinh viên?
Pháp luật
Đơn đề nghị miễn giảm học phí cho sinh viên, học sinh các cấp 2024? Hướng dẫn viết đơn xin miễn giảm học phí?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị miễn giảm học phí cho sinh viên đại học công lập là mẫu nào? Đối tượng nào được giảm 70% học phí?
Pháp luật
Trẻ em học mẫu giáo và trẻ em mầm non tại các trường mầm non công lập thuộc đối tượng nào thì được miễn học phí?
Pháp luật
Mẫu bản khai đề nghị hưởng chế độ miễn học phí đối với con của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Miễn giảm học phí
765 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Miễn giảm học phí

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Miễn giảm học phí

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào