Hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh gồm những tài liệu nào?

Tôi có câu hỏi là hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh gồm những tài liệu nào? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.Q đến từ Đồng Nai.

Hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh gồm những tài liệu nào?

Hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh gồm những tài liệu được quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 22/2013/TT-NHNN, được sửa đổi bởi Điều 14 Thông tư 29/2015/TT-NHNN như sau:

Thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh
1. Hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế:
a) Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài (theo Phụ lục 1A kèm theo Thông tư này) hoặc Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế (theo Phụ lục 1B kèm theo Thông tư này);
b) Hồ sơ pháp lý của Bên đi vay bao gồm: Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy phép hoặc Quyết định thành lập Bên đi vay hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật và các bản sửa đổi (nếu có). Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính;
c) Bản sao Thư bảo lãnh của Bộ Tài chính (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền theo pháp luật của Bên đi vay);
d) Bản sao văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh sử dụng vốn huy động từ khoản vay nước ngoài hoặc khoản phát hành trái phiếu quốc tế;
đ) Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền theo pháp luật của Bên đi vay về tính chính xác của bản sao và bản dịch) của các tài liệu sau:
- Hợp đồng vay nước ngoài đã ký; hoặc
- Các hợp đồng liên quan đến đợt phát hành trái phiếu quốc tế (theo cấu trúc đợt phát hành).

Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh gồm những tài liệu sau:

- Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế;

- Hồ sơ pháp lý của Bên đi vay bao gồm: Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy phép hoặc Quyết định thành lập Bên đi vay hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật và các bản sửa đổi (nếu có).

Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính;

- Bản sao Thư bảo lãnh của Bộ Tài chính (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền theo pháp luật của Bên đi vay);

- Bản sao văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh sử dụng vốn huy động từ khoản vay nước ngoài hoặc khoản phát hành trái phiếu quốc tế;

- Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền theo pháp luật của Bên đi vay về tính chính xác của bản sao và bản dịch) của các tài liệu sau:

+ Hợp đồng vay nước ngoài đã ký; hoặc

+ Các hợp đồng liên quan đến đợt phát hành trái phiếu quốc tế (theo cấu trúc đợt phát hành).

trái phiếu

Hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh gồm những tài liệu nào? (Hình từ Internet)

Thời hạn xác nhận đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh trong bao lâu?

Thời hạn xác nhận đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 22/2013/TT-NHNN, được sửa đổi bởi Điều 14 Thông tư 29/2015/TT-NHNN như sau:

Thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh
...
2. Trình tự thực hiện xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế:
a) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày thư bảo lãnh được ký và trước khi thực hiện rút vốn khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế, Bên đi vay gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
b) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay, Ngân hàng Nhà nước gửi Bên đi vay văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài hoặc khoản phát hành trái phiếu quốc tế. Văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế của Ngân hàng Nhà nước bao gồm các nội dung chính sau: Bên đi vay, Bên cho vay (đối với khoản vay nước ngoài song phương, khoản vay nước ngoài hợp vốn không sử dụng Đại diện Bên cho vay) hoặc Đại diện Bên cho vay (đối với khoản vay nước ngoài hợp vốn, khoản phát hành trái phiếu quốc tế sử dụng Đại diện Bên cho vay, Đại diện các trái chủ); các đại lý liên quan đến khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế (nếu có); các điều kiện cơ bản của khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế (kim ngạch vay, tổng trị giá khoản phát hành trái phiếu quốc tế; mục đích sử dụng vốn vay nước ngoài, vốn từ phát hành trái phiếu quốc tế; lãi suất; lãi phạt; phí; hình thức bảo đảm; thời hạn vay; kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ gốc, lãi); tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép nơi Bên đi vay mở tài khoản rút vốn, trả nợ khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế và các nội dung khác liên quan đến khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế (nếu có).
Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.

Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn xác nhận đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh trong 15 ngày ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

Chế độ báo cáo đối với người phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh được thực hiện như thế nào?

Chế độ báo cáo đối với người phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư 22/2013/TT-NHNN như sau:

Chế độ báo cáo đối với Bên đi vay
Bên đi vay thực hiện báo cáo Bộ Tài chính tình hình thực hiện khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh theo quy định của Bộ Tài chính. Bên đi vay có trách nhiệm sao gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) báo cáo trên để Ngân hàng Nhà nước phối hợp theo dõi, quản lý.

Như vậy, theo quy định trên thì người phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh thực hiện báo cáo Bộ Tài chính tình hình thực hiện khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh theo quy định của Bộ Tài chính.

Người phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh có trách nhiệm sao gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) báo cáo trên để Ngân hàng Nhà nước phối hợp theo dõi, quản lý.

Phát hành trái phiếu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hoạt động phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp có được xem là khoản vay nước ngoài hay không?
Pháp luật
Mua lại trái phiếu trước hạn là gì? Doanh nghiệp phát hành trái phiếu có được mua lại trái phiếu trước hạn không?
Pháp luật
Tổ chức phát hành trái phiếu ra công chúng có phải công bố thông tin bất thường khi tài khoản của tổ chức mình tại chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong tỏa?
Pháp luật
Doanh nghiệp nào được phát hành trái phiếu chuyển đổi? Nhà đầu tư chiến lược có được mua trái phiếu chuyển đổi không?
Pháp luật
Mục đích phát hành trái phiếu Chính phủ trên thị trường vốn quốc tế là gì? Đề án phát hành trái phiếu Chính phủ trên thị trường vốn quốc tế gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh nộp hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu bằng cách thức nào?
Pháp luật
Trái phiếu phát hành ra thị trường quốc tế là gì? Công ty phát hành trái phiếu phải gửi bao nhiêu bộ hồ sơ đăng ký thay đổi khoản phát hành?
Pháp luật
Khoản phát hành trái phiếu quốc tế là gì? Giá trị khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh nằm ở đâu?
Pháp luật
Công ty TNHH hai thành viên có được phát hành trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền không?
Pháp luật
Công ty cổ phần phát hành trái phiếu không công bố thông tin định kỳ đối với thông tin phải công bố thì bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phát hành trái phiếu
375 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phát hành trái phiếu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào