Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản của Ngân hàng Nhà nước bao gồm những nội dung gì theo quy định pháp luật?

Cho tôi hỏi Phó Thống đốc phụ trách tài chính kế toán của Ngân hàng Nhà nước có quyền quyết định việc thanh lý đối với những tài sản nào? Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản của Ngân hàng Nhà nước bao gồm những nội dung gì theo quy định pháp luật? Câu hỏi của anh Phú từ Khánh Hòa.

Phó Thống đốc phụ trách tài chính kế toán của Ngân hàng Nhà nước có quyền quyết định việc thanh lý đối với những tài sản nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 28 Quy chế quản lý, sử dụng tài sản của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 2673/QĐ-NHNN năm 2019 quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản như sau:

Phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản
1. Phó Thống đốc phụ trách tài chính - kế toán quyết định việc thanh lý:
a) Tài sản là nhà cửa, vật kiến trúc, ô tô;
b) Tài sản cố định khác có nguyên giá ≥ 2.000 triệu đồng/đơn vị tài sản.
2. Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán quyết định thanh lý:
a) Tài sản cố định (trừ nhà cửa, vật kiến trúc, ô tô) của các đơn vị Ngân hàng nhà nước (trừ Cục Quản trị) có nguyên giá từ 300 triệu đồng/đơn vị tài sản đến dưới 2.000 triệu đồng/đơn vị tài sản;
b) Tài sản cố định (trừ nhà cửa, vật kiến trúc, ô tô) của Cục Quản trị có nguyên giá từ 500 triệu đồng/đơn vị tài sản đến dưới 2.000 triệu đồng/đơn vị tài sản.
3. Thủ trưởng đơn vị quyết định thanh lý:
a) Tài sản cố định (trừ nhà cửa, vật kiến trúc, ô tô) có nguyên giá dưới 300 triệu đồng/đơn vị tài sản. Riêng Cục trưởng Cục Quản trị thực hiện phê duyệt thanh lý tài sản cố định (trừ nhà cửa, vật kiến trúc, ô tô) có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/đơn vị tài sản;
b) Công cụ dụng cụ;
c) Vật liệu.

Như vậy, Phó Thống đốc phụ trách tài chính kế toán của Ngân hàng Nhà nước có quyền quyết định việc thanh lý đối với những tài sản sau đây:

(1) Tài sản là nhà cửa, vật kiến trúc, ô tô;

(2) Tài sản cố định khác có nguyên giá ≥ 2.000 triệu đồng/đơn vị tài sản.

Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản của Ngân hàng Nhà nước bao gồm những nội dung gì theo quy định pháp luật?

Phó Thống đốc phụ trách tài chính kế toán của Ngân hàng Nhà nước có quyền quyết định việc thanh lý đối với những tài sản nào? (Hình từ Internet)

Việc thanh lý tài sản của Ngân hàng Nhà nước có cần phải thành lập Hội đồng thanh lý tài sản không?

Căn cứ khoản 1 Điều 30 Quy chế quản lý, sử dụng tài sản của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 2673/QĐ-NHNN năm 2019 quy định quy trình thanh lý tài sản như sau:

Quy trình thanh lý tài sản
1. Khi thanh lý tài sản, các đơn vị phải thành lập Hội đồng thanh lý tài sản. Hội đồng thanh lý tài sản có nhiệm vụ xác định hiện trạng tài sản, đánh giá giá trị tài sản, xác định giá bán chỉ định, giá bán niêm yết hoặc giá khởi điểm (đối với tài sản thanh lý theo hình thức bán đấu giá) và tổ chức thanh lý tài sản theo chế độ quy định.
1.1. Trường hợp khi tổ chức thanh lý tài sản không cần xác định giá trị tài sản, thành phần của Hội đồng gồm: Đại diện lãnh đạo đơn vị - chủ tịch Hội đồng; đại diện bộ phận kế toán; đại diện bộ phận hành chính (hoặc quản trị); kiểm soát nội bộ (nếu có); cán bộ kỹ thuật (nếu có).
1.2. Trường hợp khi tổ chức thanh lý tài sản cần xác định giá trị tài sản (giá khởi điểm để bán đấu giá, giá bán niêm yết, giá bán chỉ định):
...

Như vậy, theo quy định, khi thanh lý tài sản thì các đơn vị phải thành lập Hội đồng thanh lý tài sản.

Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản của Ngân hàng Nhà nước bao gồm những nội dung gì theo quy định pháp luật?

Căn cứ khoản 2 Điều 30 Quy chế quản lý, sử dụng tài sản của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 2673/QĐ-NHNN năm 2019 quy định quy trình thanh lý tài sản như sau:

Quy trình thanh lý tài sản
...
2. Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản:
2.1. Văn bản của đơn vị quản lý, sử dụng tài sản đề nghị thanh lý tài sản (trong đó nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa tài sản trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả kèm ít nhất 01 báo giá): 01 bản chính.
2.2. Tờ trình về việc thanh lý tài sản của Vụ Tài chính - Kế toán (trong trường hợp việc thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền của Phó Thống đốc phụ trách tài chính - kế toán): 01 bản chính.
2.3. Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (chủng loại, mã tài sản, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do thanh lý): 01 bản chính.
2.4. Ý kiến bằng văn bản của cơ quan chuyên môn có liên quan: 01 bản sao. Cụ thể:
a) Ý kiến của cơ quan chuyên môn về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa đối với tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được;
b) Ý kiến thống nhất của Cục Công nghệ thông tin trong trường hợp thanh lý tài sản là máy chủ, hệ thống mạng, phần mềm;
c) Ý kiến của cơ quan chức năng trong trường hợp thanh lý phương tiện vận tải.
2.5. Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao.
3. Đối với việc thanh lý thiết bị tin học: Phải tiêu hủy dữ liệu trong các tài sản công nghệ thông tin theo hướng dẫn của Cục Công nghệ thông tin về việc tiêu hủy dữ liệu trước khi thanh lý.
...

Như vậy, theo quy định thì hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản bao gồm các nội dung sau đây:

(1) Văn bản của đơn vị quản lý, sử dụng tài sản đề nghị thanh lý tài sản: 01 bản chính.

Lưu ý: trong văn bản phải nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa tài sản trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả kèm ít nhất 01 báo giá.

(2) Tờ trình về việc thanh lý tài sản của Vụ Tài chính Kế toán trong trường hợp việc thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền của Phó Thống đốc phụ trách tài chính - kế toán: 01 bản chính.

(3) Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (chủng loại, mã tài sản, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do thanh lý): 01 bản chính.

(4) Ý kiến bằng văn bản của cơ quan chuyên môn có liên quan: 01 bản sao. Cụ thể:

- Ý kiến của cơ quan chuyên môn về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa đối với tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được;

- Ý kiến thống nhất của Cục Công nghệ thông tin trong trường hợp thanh lý tài sản là máy chủ, hệ thống mạng, phần mềm;

- Ý kiến của cơ quan chức năng trong trường hợp thanh lý phương tiện vận tải.

(5) Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao.

Thanh lý tài sản Tải về quy định liên quan đến Thanh lý tài sản:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tổ chức thanh lý tài sản công theo hình thức phá dỡ, hủy bỏ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp chế xuất thanh lý tài sản cố định sử dụng loại hóa đơn nào? Hình thức thanh lý hàng hóa nhập khẩu?
Pháp luật
Doanh nghiệp được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách là công ty hợp danh hay không?
Pháp luật
Thông báo thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp thanh lý tài sản được thực hiện vào thời điểm nào?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thực hiện kiểm kê tài sản trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Khoản phí thực hiện thủ tục đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý thanh lý tài sản là bao nhiêu?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có được từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ khi bị thanh lý tài sản hay không?
Pháp luật
Quản tài viên của doanh nghiệp tư nhân hành nghề thanh lý tài sản có phải là Giám đốc công ty không?
Pháp luật
Tổng giám đốc công ty hợp danh là doanh nghiệp hành nghề thanh lý tài sản có bắt buộc là Quản tài viên không?
Pháp luật
Doanh nghiệp hành nghề thanh lý tài sản là công ty hợp danh phải có ít nhất bao nhiêu Quản tài viên?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản của Ngân hàng Nhà nước bao gồm những nội dung gì theo quy định pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thanh lý tài sản
1,071 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh lý tài sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thanh lý tài sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào