Hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch bao gồm những gì? Tổ chức quản lý điểm du lịch kê khai không trung thực hồ sơ đề nghị bị phạt bao nhiêu?
- Hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch bao gồm những gì?
- Tổ chức quản lý điểm du lịch kê khai không trung thực hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch bị phạt bao nhiêu?
- Điểm du lịch vi phạm quy định khi kê khai không trung thực hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch có bị thu hồi quyết định công nhận điểm du lịch không?
Hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch bao gồm những gì?
Điều 24 Luật Du lịch 2017 quy định như sau
Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận điểm du lịch
1. Hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch bao gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận điểm du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
b) Bản thuyết minh về điều kiện công nhận điểm du lịch quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền đề nghị công nhận điểm du lịch được quy định như sau:
a) Tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý điểm du lịch nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về du lịch (sau đây gọi chung là cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh) nơi có điểm du lịch;
b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận điểm du lịch; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi quyết định công nhận điểm du lịch trong trường hợp điểm du lịch không còn bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
Chiếu theo quy định này, hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch bao gồm những giấy tờ, tài liệu sau:
- Đơn đề nghị công nhận điểm du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Bản thuyết minh về điều kiện công nhận điểm du lịch quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Du lịch 2017.
Tổ chức quản lý điểm du lịch kê khai không trung thực hồ sơ đề nghị bị phạt bao nhiêu? (hình từ Internet)
Tổ chức quản lý điểm du lịch kê khai không trung thực hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch bị phạt bao nhiêu?
Tại khoản 4 Điều 16 Nghị định 45/2019/NĐ-CP có quy định về mức xử lý hành chính áp dụng đối với các vi phạm quy định về quản lý điểm du lịch, khu du lịch như sau:
Vi phạm quy định về quản lý điểm du lịch, khu du lịch
...
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không có kết nối giao thông, thông tin liên lạc theo quy định;
b) Không có hệ thống điện theo quy định;
c) Không có hệ thống cung cấp nước sạch theo quy định;
d) Không có dịch vụ ăn uống hoặc cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch theo quy định;
đ) Không có dịch vụ mua sắm hoặc cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch theo quy định;
e) Không có hệ thống cơ sở lưu trú du lịch theo quy định;
g) Không bảo đảm nhà vệ sinh công cộng theo quy định;
h) Không có đủ phương tiện, thiết bị thu gom chất thải đáp ứng yêu cầu giữ gìn vệ sinh môi trường theo quy định;
i) Không thu gom, xử lý chất thải phát sinh trong hoạt động du lịch theo quy định;
k) Không có các biện pháp phòng, chống cháy nổ theo quy định;
l) Kê khai không trung thực hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch hoặc khu du lịch.
...
Lưu ý, mức xử lý hành chính đối với các vi phạm thuộc Điều này chỉ áp dụng cho cá nhân, đối với tổ chức mức xử phạt hành chính sẽ nhân hai với cùng hành vi (theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2019/NĐ-CP).
Như vậy, tổ chức quản lý điểm du lịch kê khai không trung thực hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch sẽ bị xử lý hành chính với mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.
Điểm du lịch vi phạm quy định khi kê khai không trung thực hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch có bị thu hồi quyết định công nhận điểm du lịch không?
Tại khoản 7 Điều 16 Nghị định 45/2019/NĐ-CP có quy định như sau:
Vi phạm quy định về quản lý điểm du lịch, khu du lịch
...
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng quyết định công nhận điểm du lịch hoặc khu du lịch từ 01 tháng đến 06 tháng đối với hành vi quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 4 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng quyết định công nhận điểm du lịch hoặc khu du lịch từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi quy định tại khoản 5 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi quy định tại điểm h khoản 4 Điều này;
d) Đình chỉ hoạt động từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi quy định tại điểm i và điểm k khoản 4 Điều này.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi quyết định công nhận điểm du lịch hoặc khu du lịch đối với hành vi quy định tại điểm l khoản 4 Điều này.
Theo quy định này, ngoài bị xử lý hành chính, điểm du lịch vi phạm quy định khi kê khai không trung thực hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch còn bị thu hồi quyết định công nhận điểm du lịch.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?
- Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Báo cáo tài chính nhà nước phải được công khai trong thời hạn bao lâu?
- Mẫu phiếu tự phân tích chất lượng và đánh giá xếp loại của Đảng viên cuối năm? Tải về mẫu phiếu?
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?