Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng dưới hình thức thư tín dụng gồm những gì? Lãi suất cấp tín dụng đối với số tiền lãi chậm trả là bao nhiêu?

Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng dưới hình thức thư tín dụng gồm những gì? Lãi suất cấp tín dụng đối với số tiền lãi chậm trả trong nghiệp vụ thư tín dụng là bao nhiêu? Khách hàng sử dụng nghiệp vụ thư tín dụng có nghĩa vụ gì?

Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng dưới hình thức thư tín dụng gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 14 Thông tư 21/2024/TT-NHNN quy định về hồ sơ đề nghị cấp tín dụng dưới hình thức thư tín dụng như sau:

(1) Thông tin, tài liệu, dữ liệu chứng minh đủ điều kiện cấp tín dụng theo quy định tại Điều 21 Thông tư 21/2024/TT-NHNN, Điều 27 Thông tư 21/2024/TT-NHNN, Điều 31 Thông tư 21/2024/TT-NHNN và Điều 40 Thông tư 21/2024/TT-NHNN.

(2) Thông tin về người có liên quan với khách hàng theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng nếu tổng mức dư nợ cấp tín dụng của khách hàng đó tại ngân hàng (bao gồm cả số tiền đang đề nghị cấp tín dụng) lớn hơn hoặc bằng 0,1% vốn tự có của ngân hàng tại thời điểm gần nhất của ngân hàng, trừ trường hợp khách hàng là tổ chức tín dụng ở nước ngoài. Trường hợp ngân hàng có vốn tự có âm, tỷ lệ trên được áp dụng trên vốn điều lệ hoặc vốn được cấp (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài). Thông tin về người có liên quan gồm:

- Thông tin về người có liên quan là cá nhân, bao gồm: họ và tên, số định danh cá nhân đối với công dân Việt Nam; quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp đối với người nước ngoài; mối quan hệ với khách hàng;

- Thông tin về người có liên quan là tổ chức, bao gồm: tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, người đại diện theo pháp luật, mối quan hệ với khách hàng.

(3) Các tài liệu khác do ngân hàng hướng dẫn.

Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng dưới hình thức thư tín dụng gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng dưới hình thức thư tín dụng gồm những gì? (hình từ internet)

Lãi suất cấp tín dụng đối với số tiền lãi chậm trả trong nghiệp vụ thư tín dụng là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 21/2024/TT-NHNN quy định về lãi suất cấp tín dụng cho khách hàng như sau:

Lãi suất cấp tín dụng cho khách hàng
1. Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận về mức lãi suất áp dụng đối với nghiệp vụ hoàn trả, thương lượng thanh toán thư tín dụng.
2. Lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc quá hạn trong nghiệp vụ hoàn trả, thương lượng thanh toán thư tín dụng do các ngân hàng thỏa thuận trong thỏa thuận cấp tín dụng nhưng không vượt quá 150% lãi suất cấp tín dụng trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
3. Lãi suất áp dụng đối với số tiền ngân hàng trả thay trong nghiệp vụ phát hành, xác nhận, hoàn trả thư tín dụng phù hợp với thỏa thuận cấp tín dụng nhưng không vượt quá lãi suất quá hạn cao nhất đang áp dụng cho các khoản cho vay quá hạn tại chính ngân hàng đó.
4. Lãi suất áp dụng đối với số tiền lãi chậm trả do các ngân hàng thỏa thuận trong thỏa thuận cấp tín dụng cho nghiệp vụ thư tín dụng nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.
5. Trường hợp đồng tiền thực hiện nghiệp vụ thư tín dụng là ngoại tệ, các bên thỏa thuận thu lãi nghiệp vụ thư tín dụng bằng ngoại tệ hoặc quy đổi ra đồng Việt Nam, đồng ngoại tệ khác theo tỷ giá thỏa thuận.

Như vậy, lãi suất cấp tín dụng đối với số tiền lãi chậm trả trong nghiệp vụ thư tín dụng do các ngân hàng thỏa thuận trong thỏa thuận cấp tín dụng cho nghiệp vụ thư tín dụng nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.

Khách hàng sử dụng nghiệp vụ thư tín dụng có nghĩa vụ gì?

Căn cứ theo Điều 20 Thông tư 21/2024/TT-NHNN quy định về quyền và nghĩa vụ của khách hàng như sau:

Quyền và nghĩa vụ của khách hàng
1. Khách hàng có quyền:
a) Từ chối các yêu cầu của ngân hàng không phù hợp với các thỏa thuận cấp tín dụng cho nghiệp vụ thư tín dụng đã ký và quy định của pháp luật;
b) Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi các bên liên quan vi phạm nghĩa vụ đã cam kết;
c) Các quyền khác theo thỏa thuận với ngân hàng, phù hợp tập quán thương mại quốc tế về thư tín dụng.
2. Khách hàng có nghĩa vụ:
a) Cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu cho ngân hàng trung thực, chính xác, đầy đủ, kịp thời để chứng minh đáp ứng đủ các điều kiện cấp tín dụng của ngân hàng và phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp các thông tin, tài liệu, dữ liệu đó;
b) Hoàn trả đầy đủ gốc, lãi và phí theo đúng thỏa thuận và phù hợp tập quán thương mại quốc tế về thư tín dụng;
c) Nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với ngân hàng, quy định của pháp luật.

Như vậy, khách hàng sử dụng nghiệp vụ thư tín dụng có nghĩa vụ:

- Cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu cho ngân hàng trung thực, chính xác, đầy đủ, kịp thời để chứng minh đáp ứng đủ các điều kiện cấp tín dụng của ngân hàng và phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp các thông tin, tài liệu, dữ liệu đó;

- Hoàn trả đầy đủ gốc, lãi và phí theo đúng thỏa thuận và phù hợp tập quán thương mại quốc tế về thư tín dụng;

- Nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với ngân hàng, quy định của pháp luật.

Cấp tín dụng Tải về trọn bộ các văn bản về Cấp tín dụng hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Rủi ro về môi trường trong hoạt động cấp tín dụng là gì? Nguyên tắc quản lý rủi ro về môi trường trong hoạt động cấp tín dụng?
Pháp luật
Khoản cấp tín dụng có vấn đề do tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định đảm bảo tối thiểu là gì?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng cấp tín dụng phải tổ chức xét duyệt cấp tín dụng theo nguyên tắc gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng có được cấp tín dụng cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chứng khoán không?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng dưới hình thức thư tín dụng gồm những gì? Lãi suất cấp tín dụng đối với số tiền lãi chậm trả là bao nhiêu?
Pháp luật
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng của ngân hàng thương mại không được vượt quá 14% vốn tự có trong năm nào?
Pháp luật
Trước khi ngân hàng cấp tín dụng thì khách hàng phải chứng minh khả năng về tài chính đúng không?
Pháp luật
Xét duyệt cấp tín dụng, chấm dứt cấp tín dụng, xử lý nợ, miễn, giảm lãi mới nhất 2024 quy định như thế nào?
Pháp luật
Hạn mức cấp tín dụng qua thẻ tín dụng đối với người thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng là bao nhiêu?
Pháp luật
Tổ chức phát hành thẻ quyết định cấp tín dụng qua thẻ tín dụng cho chủ thẻ cá nhân trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cấp tín dụng
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
293 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cấp tín dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cấp tín dụng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào