Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng gồm những gì?
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng gồm những gì?
- Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa? Việc cấp Giấy phép được hiện ra sao?
- Thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng thuộc về ai?
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng gồm những gì?
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài (Hình từ Internet)
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 50/2016/TT-BGTVT (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 08/2022/TT-BGTVT) thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa bao gồm:
- Đơn đề nghị theo mẫu tải về quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 50/2016/TT-BGTVT.
- 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký tàu biển.
- 01 (một) bộ hồ sơ đăng kiểm tàu biển bao gồm các Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển (bản sao) theo quy định.
- 01 (một) bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp một trong các loại giấy tờ sau:
+ Hợp đồng đại lý hoặc Giấy chỉ định đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài (trong trường hợp tổ chức đề nghị là đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài);
+ Hợp đồng thuê tàu giữa chủ tàu nước ngoài với pháp nhân Việt Nam.
Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa? Việc cấp Giấy phép được hiện ra sao?
Theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 50/2016/TT-BGTVT (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 08/2022/TT-BGTVT) thì chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài hoặc pháp nhân Việt Nam thuê tàu từ chủ tàu nước ngoài nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 50/2016/TT-BGTVT.
Hình thức nộp hồ sơ:
- Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng hải Việt Nam;
- Gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
Sau khi Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thì việc xử lý và cấp Giấy phép vận tải biển nội địa được thực hiện như sau:
- Trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo rõ cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có).
Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến còn thiếu, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
Đối với hồ sơ nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, hình thức thông báo được thực hiện theo quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 107/2021/NĐ-CP).
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép vận tải biển nội địa đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam để lấy ý kiến rộng rãi, lập báo cáo thẩm định trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem xét, cấp Giấy phép vận tải biển nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 50/2016/TT-BGTVT.
Trường hợp không cấp Giấy phép vận tải biển nội địa, Bộ Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bộ Giao thông vận tải trả kết quả qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu;
Đồng thời sao gửi đến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Cục Hàng hải Việt Nam để phối hợp quản lý, theo dõi.
Thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng thuộc về ai?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 50/2016/TT-BGTVT quy định như sau:
Thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải biển nội địa
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép vận tải biển nội địa trong các trường hợp sau đây:
a) Vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng hoặc các loại hàng hóa khác bằng tàu biển chuyên dùng; giải tỏa hàng hóa, hành khách và hành lý bị ách tắc tại cảng khi tàu biển Việt Nam không đủ khả năng vận chuyển;
b) Để phòng chống, khắc phục thiên tai, dịch bệnh hoặc cứu trợ nhân đạo khẩn cấp.
2. Giám đốc Cảng vụ Hàng hải cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hành khách, hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại bằng phương tiện trung chuyển của tàu khách đó.
Theo đó, trong trường hợp tàu biển nước ngoài vận chuyển hàng hóa siêu trường siêu trọng thì thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải biển nội địa sẽ thuộc về Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đô la Mỹ của tổ chức áp dụng từ 20 11 2024 theo Quyết định 2410 QĐ-NHNN?
- Việc tiếp nhận, xử lý thông tin để phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Công thương được thực hiện theo quy trình nào?
- Từ ngày 25/12/2024, tên miền đã tạm ngừng hoạt động được gỡ bỏ trạng thái tạm ngừng hoạt động trong các trường hợp nào?
- Tổng hợp trọn bộ danh mục mẫu báo cáo thống kê ngành tư pháp chia theo lĩnh vực chi tiết chuẩn Thông tư 03?
- Mẫu báo cáo thành tích công đoàn 2024 dành cho tập thể công đoàn cơ sở đối với Chuyên đề Giỏi việc nước đảm việc nhà 2024?