Hồ sơ đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội gồm những nội dung gì?

Cho tôi hỏi hồ sơ đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội gồm những nội dung gì? Thời hạn nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là khi nào? Câu hỏi của anh Dương từ Hải Phòng.

Hồ sơ đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội gồm những nội dung gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 22 Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 332/QĐ-LĐTBXH năm 2018 quy định về hồ sơ và thời hạn nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp Bộ như sau:

Hồ sơ và thời hạn nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp Bộ
1. Hồ sơ đánh giá nghiệm thu bao gồm:
a) Công văn đề nghị đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì (mẫu B25-CVNT);
b) Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (mẫu B26-BCTH);
c) Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí KH&CN của nhiệm vụ (mẫu B27- BCKP);
d) Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu và Biên bản nghiệm thu cấp cơ sở;
đ) Bản sao hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ KH&CN;
e) Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu có);
f) Các số liệu (điều tra, khảo sát, phân tích…);
g) Các tài liệu khác (nếu có).
...

Như vậy, theo quy định thì hồ sơ đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội gồm những nội dung sau:

(1) Công văn đề nghị đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tổ chức chủ trì;

(2) Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

(3) Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí khoa học và công nghệ của nhiệm vụ;

(4) Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu và Biên bản nghiệm thu cấp cơ sở;

(5) Bản sao hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

(6) Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu có);

(7) Các số liệu (điều tra, khảo sát, phân tích…);

(8) Các tài liệu khác (nếu có).

Hồ sơ đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội gồm những nội dung gì?

Hồ sơ đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội gồm những nội dung gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ phải được lập thành bao nhiêu bản?

Căn cứ khoản 2 Điều 22 Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 332/QĐ-LĐTBXH năm 2018 quy định về hồ sơ và thời hạn nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp Bộ như sau:

Hồ sơ và thời hạn nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp Bộ
...
đ) Bản sao hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ KH&CN;
e) Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu có);
f) Các số liệu (điều tra, khảo sát, phân tích…);
g) Các tài liệu khác (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN: một (01) bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp), 08 bản sao, trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode (Times New Roman) và 01 bản điện tử của hồ sơ ghi trên đĩa quang theo định dạng Microsoft Word (.doc hoặc .docx).
...

Như vậy, theo quy định thì hồ sơ đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ phải được lập thành: một bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp), 08 bản sao và 01 bản điện tử của hồ sơ ghi trên đĩa quang theo định dạng Microsoft Word (.doc hoặc .docx).

Thời hạn nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là khi nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 22 Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 332/QĐ-LĐTBXH năm 2018 quy định về hồ sơ và thời hạn nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp Bộ như sau:

Hồ sơ và thời hạn nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp Bộ
...
2. Số lượng hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN: một (01) bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp), 08 bản sao, trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode (Times New Roman) và 01 bản điện tử của hồ sơ ghi trên đĩa quang theo định dạng Microsoft Word (.doc hoặc .docx).
3. Thời hạn nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN: Tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ nộp hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu trong thời hạn chậm nhất 30 ngày kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn hợp đồng (nếu có). Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Bộ.
Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN lập phiếu biên nhận hồ sơ, đánh giá sơ bộ về tính hợp lệ của hồ sơ (mẫu B28-BNHS).

Như vậy, theo quy định thì tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải nộp hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu trong thời hạn chậm nhất 30 ngày kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn hợp đồng (nếu có).

Nhiệm vụ khoa học và công nghệ Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là gì?
Pháp luật
Nguyên tắc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ngân hàng Nhà nước như thế nào theo thông tư 45?
Pháp luật
Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thuộc Ngân hàng Nhà nước sẽ được ghi như thế nào?
Pháp luật
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ của Ngân hàng Nhà nước có bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng Nhà nước được phân loại ra sao? Mã số nhiệm vụ được ghi thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng Nhà nước? Cá nhân tham gia tuyển chọn nhiệm vụ phải có trình độ thế nào?
Pháp luật
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng nhà nước gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư là gì? Cách ghi mã số nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư như thế nào?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh phải thực hiện theo hình thức đặt hàng phải không?
Pháp luật
Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính có bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Việc gửi đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đối với cá nhân thuộc Bộ Tài chính được thực hiện thông qua phương thức nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
515 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào