Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú có bao gồm Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh không?
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú có bao gồm Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:
Đăng ký hộ kinh doanh
1. Đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.
2. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
d) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Như vậy, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú bao gồm Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.
Ngoài ra, trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú còn bao gồm các giấy tờ sau:
(1) Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì cần nộp kèm thêm giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh vào hồ sơ;
(2 Bản sao giấy tờ sau:
- Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì nộp kèm thêm biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh
- Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì nộp kèm thêm văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh
Lưu ý: Việc đăng ký hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú sẽ được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú có bao gồm Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh không? (Hình từ Internet)
Mẫu Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú là mẫu nào?
Mẫu Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú đang được áp dụng theo Phụ lục III-1 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT (thay thế Phụ lục III-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
>> Xem mẫu Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú tại đây. TẢI VỀ <<
Chú thích:
(1) Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm:
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định.
Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư 2020.
(2) Ghi tên ngành và mã ngành cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam đối với ngành, nghề kinh doanh chính.
Đối với các ngành, nghề kinh doanh khác, hộ kinh doanh được ghi tự do (free text) và không cần ghi mã ngành cấp bốn.
(3) Trường hợp hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
(4) Chỉ kê khai trong trường hợp chủ thể thành lập hộ kinh doanh là các thành viên hộ gia đình và kê khai cả thông tin của chủ hộ tại Bảng này.
(5) Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
Hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú đặt tên như thế nào thì được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh?
Căn cứ theo quy định tại Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh như sau:
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
1. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định này. Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định này;
c) Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
Dẫn chiếu đến Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú phải đặt tên theo đúng quy định như sau:
(1) Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
- Cụm từ “Hộ kinh doanh”;
- Tên riêng của hộ kinh doanh.
- Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.
(2) Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
(3) Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.
(3) Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức mua bán nợ xấu có được chuyển khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt thành khoản nợ xấu mua theo giá thị trường không?
- Công văn 9582 về cấp định danh tổ chức cho doanh nghiệp, hợp tác xã như thế nào? Xem toàn văn Công văn 9582 ở đâu?
- Giữ thẻ căn cước trái quy định pháp luật là gì? Nghĩa vụ của công dân khi bị giữ thẻ căn cước được quy định thế nào?
- Kịch bản chương trình kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024? Kịch bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024?
- Thủ tục cho thuê, cho thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công cấp trung ương ra sao?