Hồ sơ cấp lại giấy đăng ký tàu thuyền quân sự bị mất do Bộ Quốc phòng trang bị gồm những tài liệu nào?
Giấy đăng ký tàu thuyền quân sự bị mất thì có được cấp lại không?
Giấy đăng ký tàu thuyền quân sự bị mất có được cấp lại không, thì theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư 32/2017/TT-BQP như sau:
Hồ sơ cấp đổi, cấp lại
1. Các trường hợp cấp đổi, cấp lại
a) Cấp đổi giấy đăng ký, giấy phép lưu hành trong trường hợp tàu thuyền được điều chuyển đơn vị, bị rách nát, sai thông tin;
b) Cấp lại giấy đăng ký, giấy phép lưu hành trong trường hợp bị mất.
…
Như vậy, theo quy định trên, giấy đăng ký tàu thuyền quân sự bị mất thì được cấp lại.
Giấy đăng ký tàu thuyền quân sự (Hình từ Internet)
Hồ sơ cấp lại giấy đăng ký tàu thuyền quân sự bị mất do Bộ Quốc phòng trang bị gồm những tài liệu nào?
Hồ sơ cấp lại giấy đăng ký tàu thuyền quân sự bị mất do Bộ Quốc phòng trang bị gồm những tài liệu được quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 32/2017/TT-BQP như sau:
Hồ sơ cấp đổi, cấp lại
…
2. Hồ sơ cấp đổi, cấp lại
a) Hồ sơ cấp đổi: Ngoài các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư này, bổ sung giấy đăng ký, giấy phép lưu hành tàu thuyền quân sự;
b) Hồ sơ cấp lại: Ngoài các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư này, bổ sung văn bản giải trình về việc mất giấy đăng ký, giấy phép lưu hành của cấp có thẩm quyền.
Dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 9 Thông tư 32/2017/TT-BQP như sau:
Hồ sơ đăng ký chính thức
1. Tàu thuyền quân sự do Bộ Quốc phòng trang bị
a) Văn bản đề nghị cấp giấy đăng ký, giấy phép lưu hành của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng. Mẫu số 05, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao quyết định đưa vào trang bị quân sự của Tổng Tham mưu trưởng;
c) Bản sao biên bản xuất xưởng đối với tàu đóng mới;
d) Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu thuyền quân sự còn hiệu lực;
đ) Bản sao biên bản giao, nhận tàu thuyền quân sự;
e) Bản sao bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền trưởng, máy trưởng và người lái phương tiện (nếu có).
2. Tàu thuyền quân sự do đơn vị tự mua: Ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a, b, c, d, e Khoản 1 Điều này, bổ sung bản sao quyết định của Tổng Tham mưu trưởng cho mua và hợp đồng mua tàu thuyền.
3. Tàu thuyền quân sự điều động giữa các cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng: Ngoài các quy định tại Điểm a, d, đ Khoản 1 Điều này, bổ sung các giấy tờ sau:
a) Bản sao quyết định của Tổng Tham mưu trưởng về việc điều động trang bị quân sự;
b) Bản sao hồ sơ gốc của tàu (hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hồ sơ hoàn công, hồ sơ kỹ thuật, các giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật);
c) Giấy đăng ký, giấy phép lưu hành theo tàu.
4. Tàu thuyền quân sự điều động nội bộ: Ngoài các quy định tại Điểm a, d, đ Khoản 1 Điều này, bổ sung các giấy tờ sau:
a) Bản sao quyết định điều động trang bị của cấp có thẩm quyền;
b) Bản sao hồ sơ gốc của tàu (hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hồ sơ hoàn công, hồ sơ kỹ thuật, các giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật);
c) Giấy đăng ký, giấy phép lưu hành tàu thuyền quân sự.
5. Tàu thuyền quân sự được tặng, viện trợ: Ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a, b, đ Khoản 1 Điều này, bổ sung bản sao các giấy tờ theo tàu.
6. Tàu thuyền quân sự cải hoán: Ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a, đ Khoản 1 Điều này, bổ sung:
a) Bản sao quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép cải hoán.
b) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật cải hoán;
c) Bản sao biên bản nghiệm thu xuất xưởng;
d) Bản sao hồ sơ đăng kiểm sau cải hoán;
đ) Giấy đăng ký, giấy phép lưu hành trước khi cải hoán.
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ cấp lại giấy đăng ký tàu thuyền quân sự bị mất do Bộ Quốc phòng trang bị gồm những tài liệu sau:
- Văn bản giải trình về việc mất giấy đăng ký, giấy phép lưu hành của cấp có thẩm quyền.
- Văn bản đề nghị cấp giấy đăng ký, giấy phép lưu hành của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng. Mẫu số 05, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao quyết định đưa vào trang bị quân sự của Tổng Tham mưu trưởng;
- Bản sao biên bản xuất xưởng đối với tàu đóng mới;
- Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu thuyền quân sự còn hiệu lực;
- Bản sao biên bản giao, nhận tàu thuyền quân sự;
- Bản sao bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền trưởng, máy trưởng và người lái phương tiện (nếu có).
Và bổ sung văn bản giải trình về việc mất giấy đăng ký tàu thuyền quân sự.
Trình tự cấp lại giấy đăng ký tàu thuyền quân sự được thực hiện như thế nào?
Trình tự cấp lại giấy đăng ký tàu thuyền quân sự được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư 32/2017/TT-BQP như sau:
Trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại giấy đăng ký, giấy phép lưu hành
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tàu thuyền quân sự chịu trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đăng ký tàu thuyền quân sự theo quy định tại Điều 9 hoặc Điều 10 Thông tư này và gửi trực tiếp hoặc qua đường quân bưu đến cơ quan đăng ký tàu thuyền quân sự.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan đăng ký tàu thuyền quân sự có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định, trình cấp có thẩm quyền cấp giấy đăng ký, giấy phép lưu hành cho đơn vị.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ cơ quan đăng ký tàu thuyền quân sự phải có văn bản thông báo và hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ; thời hạn 5 (năm) ngày làm việc.
Theo đó, trình tự cấp lại giấy đăng ký tàu thuyền quân sự được thực hiện theo quy định được nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tên quốc tế của thành phần của hàng hóa trên nhãn hàng hóa được phép ghi bằng ngôn ngữ khác không phải tiếng Việt khi nào?
- Kinh doanh các loại pháo bao gồm những gì? Cơ sở kinh doanh các loại pháo cần phải có phương án bảo đảm an ninh trật tự không?
- Bấm biển số xe máy trên VNeID được không? Lệ phí bấm biển số xe máy trên VNeID là bao nhiêu?
- Chữ ký số ký ngoài giờ hành chính có giá trị pháp lý không? Điều kiện của chữ ký số là gì?
- Đề minh họa thi đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội 2025 kèm đáp án chính thức thế nào?