Hồ sơ cấp giấy phép mang vàng khi xuất cảnh định cư ở nước ngoài sau khi hết hiệu lực thì được bảo quản bao nhiêu năm?
- Hồ sơ cấp giấy phép mang vàng khi xuất cảnh định cư ở nước ngoài sau khi hết hiệu lực thì được bảo quản bao nhiêu năm?
- Mức xác định thời hạn bảo quản cho mỗi hồ sơ cấp giấy phép mang vàng khi xuất cảnh định cư ở nước ngoài sau khi hết hiệu lực được quy định như thế nào?
- Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành trong hoạt động của Ngân hàng nhà nước Việt Nam được dùng để làm gì?
Hồ sơ cấp giấy phép mang vàng khi xuất cảnh định cư ở nước ngoài sau khi hết hiệu lực thì được bảo quản bao nhiêu năm?
Hồ sơ cấp giấy phép mang vàng khi xuất cảnh định cư ở nước ngoài sau khi hết hiệu lực thì được bảo quản bao nhiêu năm, thì theo quy định tại tiểu mục 98 Mục 4 Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành trong hoạt động của Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 22/2021/TT-NHNN như sau:
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ cấp giấy phép mang vàng khi xuất cảnh định cư ở nước ngoài sau khi hết hiệu lực thì được bảo quản 20 năm.
Hồ sơ cấp giấy phép mang vàng khi xuất cảnh định cư ở nước ngoài sau khi hết hiệu lực thì được bảo quản bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)
Mức xác định thời hạn bảo quản cho mỗi hồ sơ cấp giấy phép mang vàng khi xuất cảnh định cư ở nước ngoài sau khi hết hiệu lực được quy định như thế nào?
Mức xác định thời hạn bảo quản cho mỗi hồ sơ cấp giấy phép mang vàng khi xuất cảnh định cư ở nước ngoài sau khi hết hiệu lực được quy định tại Điều 5 Thông tư 22/2021/TT-NHNN như sau:
Xác định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu
1. Mức xác định thời hạn bảo quản cho mỗi hồ sơ, tài liệu không được thấp hơn mức quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp phát sinh những hồ sơ, tài liệu mới chưa có trong Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu này, các đơn vị căn cứ mức thời hạn bảo quản của các nhóm hồ sơ, tài liệu tương ứng trong Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu tại Thông tư này để xác định.
3. Khi lựa chọn tài liệu giao nộp vào Lưu trữ lịch sử, phải xem xét mức độ đầy đủ của khối (phông) tài liệu, đồng thời lưu ý đến những giai đoạn, thời điểm lịch sử để có thể nâng mức thời hạn bảo quản của hồ sơ, tài liệu lên cao hơn so với mức quy định.
Như vậy, theo quy định trên thì mức xác định thời hạn bảo quản cho mỗi hồ sơ cấp giấy phép mang vàng khi xuất cảnh định cư ở nước ngoài sau khi hết hiệu lực không được thấp hơn mức quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành trong hoạt động của Ngân hàng nhà nước Việt Nam được dùng để làm gì?
Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành trong hoạt động của Ngân hàng nhà nước Việt Nam được dùng để làm gì, thì theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 22/2021/TT-NHNN như sau:
Sử dụng Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu
1. Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu được dùng để xác định thời hạn bảo quản cho các hồ sơ, tài liệu hình thành trong hoạt động của Ngân hàng Nhà nước.
2. Bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành trong hoạt động của Ngân hàng Nhà nước theo hai mức: Bảo quản vĩnh viễn và bảo quản có thời hạn, như sau:
a) Bảo quản vĩnh viễn: Những hồ sơ, tài liệu thuộc mức này được bảo quản tại Lưu trữ cơ quan, sau đó được lựa chọn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử khi đến hạn theo quy định của pháp luật về lưu trữ;
b) Bảo quản có thời hạn: Những hồ sơ, tài liệu thuộc mức này được bảo quản tại Lưu trữ cơ quan, đến khi hết thời hạn bảo quản sẽ được thống kê trình Hội đồng xác định giá trị tài liệu của cơ quan, đơn vị xem xét, đánh giá lại để quyết định tiếp tục giữ lại bảo quản (kéo dài thêm thời hạn bảo quản) hay loại ra để tiêu hủy. Việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị thực hiện theo quy định của Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước về lưu trữ.
3. Những hồ sơ, tài liệu đang được bảo quản, lưu trữ tại Lưu trữ cơ quan nhưng không có trong Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu tại Thông tư này thì tiếp tục bảo quản theo thời hạn đã xác định trước thời điểm ban hành Thông tư này cho đến khi Hội đồng xác định giá trị tài liệu của cơ quan xem xét, đánh giá lại.
Như vậy, theo quy định trên thì bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành trong hoạt động của Ngân hàng nhà nước Việt Nam được dùng để xác định thời hạn bảo quản cho các hồ sơ, tài liệu hình thành trong hoạt động của Ngân hàng Nhà nước.
Bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành trong hoạt động của Ngân hàng Nhà nước theo hai mức: Bảo quản vĩnh viễn và bảo quản có thời hạn, như sau:
- Bảo quản vĩnh viễn: Những hồ sơ, tài liệu thuộc mức này được bảo quản tại Lưu trữ cơ quan, sau đó được lựa chọn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử khi đến hạn theo quy định của pháp luật về lưu trữ;
- Bảo quản có thời hạn: Những hồ sơ, tài liệu thuộc mức này được bảo quản tại Lưu trữ cơ quan, đến khi hết thời hạn bảo quản sẽ được thống kê trình Hội đồng xác định giá trị tài liệu của cơ quan, đơn vị xem xét, đánh giá lại để quyết định tiếp tục giữ lại bảo quản (kéo dài thêm thời hạn bảo quản) hay loại ra để tiêu hủy. Việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị thực hiện theo quy định của Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước về lưu trữ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?