Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam bao gồm những giấy tờ nào?

Cho tôi hỏi hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam bao gồm những thành phần nào? Các giấy tờ đó thể hiện bằng ngôn ngữ gì? Và Giấy chứng nhận có thời hạn bao lâu? Câu hỏi của anh Minh (Long An).

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam bao gồm những giấy tờ nào?

Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 28/2012/TT-BCT quy định về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu như sau:

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện theo Mẫu MĐ-1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài nơi thương nhân đăng ký thành lập về việc thương nhân không hiện diện không bị tước quyền hoạt động thương mại hoặc đang chịu các hình phạt liên quan đến hoạt động thương mại theo quy định của pháp luật nước ngoài nơi thương nhân nước ngoài thành lập;
c) Bản chính Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài nơi thương nhân đăng ký thành lập về việc thương nhân không hiện diện không có tiền án, không bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự đối với thương nhân không hiện diện là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật đối với thương nhân không hiện diện là tổ chức kinh tế;
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương đối với thương nhân là tổ chức kinh tế; bản sao có chứng thực giấy chứng minh thư, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thương nhân là cá nhân;
đ) Bản sao có chứng thực báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc nghĩa vụ tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật nước đó;
e) Bản chính văn bản xác nhận vốn kinh doanh, số tài khoản tại ngân hàng nơi thương nhân nước ngoài thành lập;
g) Văn bản thỏa thuận giữa người đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam với thương nhân không hiện diện, nêu rõ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại;
h) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức kinh tế đại diện cho thương nhân không hiện diện tại Việt Nam hoặc bản sao có chứng thực chứng minh thư, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với người đại diện là cá nhân.
...

Theo đó, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam bao gồm những thành phần sau:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện theo Mẫu MĐ-1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 28/2012/TT-BCT;

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu: Tải về

chứng nhận

- Bản chính Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài nơi thương nhân đăng ký thành lập về việc thương nhân không hiện diện không bị tước quyền hoạt động thương mại hoặc đang chịu các hình phạt liên quan đến hoạt động thương mại theo quy định của pháp luật nước ngoài nơi thương nhân nước ngoài thành lập;

- Bản chính Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài nơi thương nhân đăng ký thành lập về việc thương nhân không hiện diện không có tiền án, không bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự đối với thương nhân không hiện diện là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật đối với thương nhân không hiện diện là tổ chức kinh tế;

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương đối với thương nhân là tổ chức kinh tế; bản sao có chứng thực giấy chứng minh thư, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thương nhân là cá nhân;

- Bản sao có chứng thực báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc nghĩa vụ tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật nước đó;

- Bản chính văn bản xác nhận vốn kinh doanh, số tài khoản tại ngân hàng nơi thương nhân nước ngoài thành lập;

- Văn bản thỏa thuận giữa người đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam với thương nhân không hiện diện, nêu rõ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại;

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức kinh tế đại diện cho thương nhân không hiện diện tại Việt Nam hoặc bản sao có chứng thực chứng minh thư, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với người đại diện là cá nhân.

xuất nhập khẩu

Quyền xuất, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam (Hình từ Internet)

Các loại giấy tờ trong hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất, nhập khẩu được thể hiện bằng ngôn ngữ gì?

Theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 28/2012/TT-BCT quy định về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu như sau:

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
...
3. Các giấy tờ quy định tại các điểm b, c, d, đ, e khoản 2 Điều này phải được dịch sang tiếng Việt và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trường hợp văn bản quy định tại điểm g khoản 2 Điều này bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự.
...

Theo đó, các giấy tờ quy định tại các điểm b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 5 Thông tư 28/2012/TT-BCT phải được dịch sang tiếng Việt và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam

Trường hợp văn bản quy định tại điểm g khoản 2 Điều 5 Thông tư 28/2012/TT-BCT bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự.

Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam có thời hạn bao lâu?

Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 28/2012/TT-BCT quy định về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu như sau:

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
...
3. Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu là 05 (năm) năm.
...

Theo đó, thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu là 05 năm.

Thương nhân nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thương nhân nước ngoài có được tự mình quảng cáo sản phẩm tại Việt Nam?
Pháp luật
Thương nhân nước ngoài là gì? Thương nhân nước ngoài có phải chịu trách nhiệm về hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh không?
Pháp luật
Thẩm quyền cho phép thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam được quy định thế nào?
Pháp luật
Người đại diện công ty FDI có được đồng thời là người đứng đầu văn phòng đại diện của công ty không?
Pháp luật
Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam như thế nào?
Pháp luật
Thay đổi trưởng văn phòng đại diện quá nhiều lần thì văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài bị chấm dứt hoạt động đúng không?
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thể thuê thương nhân nước ngoài thực hiện quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam không?
Pháp luật
Chi nhánh thương nhân nước ngoài vi phạm thì người đứng đầu chi nhánh hay thương nhân nước ngoài phải chịu trách nhiệm trước pháp luật?
Pháp luật
Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam có được trực tiếp làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa tại cơ quan Hải quan hay không?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo hoạt động của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam phải đăng ký mã số thuế vào thời điểm nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thương nhân nước ngoài
3,536 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thương nhân nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thương nhân nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào