Hộ nghèo dân tộc thiểu số nếu muốn được vay vốn hỗ trợ đất ở, nhà ở cần đáp ứng điều kiện cụ thể nào?

Theo tôi được biết, Nhà nước có ban hành quy định về chính sách ưu đãi cho đồng bào hộ nghèo dân tộc thiểu số. Vậy đối với nhu cầu hỗ trợ đất ở, nhà ở, điều kiện cụ thể cần đáp ứng là gì? Nguyên tắc cho vay vốn và nguồn vốn cho vay được lấy từ đâu?

Nguyên tắc cho vay vốn đối với hộ nghèo dân tộc thiểu số được áp dụng chính sách ưu đãi là gì?

Tại Điều 4 Nghị định 28/2022/NĐ-CP, nguyên tắc cho vay vốn và vay vốn được quy định cụ thể như sau:

"Điều 4. Nguyên tắc cho vay vốn và vay vốn
1. Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay đúng đối tượng, đủ điều kiện, rõ ràng, công khai, minh bạch; rà soát để hướng dẫn nguyên tắc lựa chọn áp dụng chính sách vay vốn theo quy định tại Nghị định này hoặc lựa chọn áp dụng chính sách vay vốn có mức ưu đãi cao nhất đối với khách hàng đủ điều kiện vay vốn của nhiều chương trình tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện mục đích về hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chi phí học nghề.
2. Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả đầy đủ, đúng hạn nợ gốc, lãi cho Ngân hàng Chính sách xã hội.
3. Khách hàng là hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc đối tượng vay vốn tại Nghị định này và đủ điều kiện vay vốn của nhiều chương trình tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện mục đích sản xuất kinh doanh thì được lựa chọn vay vốn tại một hoặc nhiều chương trình tín dụng nhưng tổng dư nợ không vượt quá mức cho vay tối đa đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo quy định trong từng thời kỳ."

Nguyên tắc cho vay vốn đối với hộ nghèo dân tộc thiểu số được áp dụng chính sách ưu đãi là gì?

Nguyên tắc cho vay vốn đối với hộ nghèo dân tộc thiểu số được áp dụng chính sách ưu đãi là gì?

Nguồn vốn cho vay đối với hộ nghèo dân tộc thiểu số được lấy từ đâu?

Tại Điều 5 Nghị định 28/2022/NĐ-CP, nguồn vốn cho vay và cơ chế cấp bù lãi suất được quy định cụ thể như sau:

"Điều 5. Nguồn vốn cho vay và cơ chế cấp bù lãi suất
1. Nguồn vốn cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội:
a) Giai đoạn 2022 - 2023: Số tiền 9.000 tỷ đồng từ nguồn vốn phát hành trái phiếu Ngân hàng Chính sách xã hội được Chính phủ bảo lãnh theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình.
b) Giai đoạn 2024 - 2025: Trên cơ sở báo cáo của Ngân hàng Chính sách xã hội, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, báo cáo Chính phủ để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định bố trí nguồn vốn thực hiện chính sách giai đoạn 2024 - 2025.
2. Cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý cho Ngân hàng Chính sách xã hội:
a) Ngân sách nhà nước cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý cho Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện Nghị định trong giai đoạn 2021 - 2025 theo cơ chế cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý khi cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác quy định tại quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội.
b) Nguồn vốn cấp bù lãi suất và phí quản lý để thực hiện Nghị định trong giai đoạn 2022 - 2023 là nguồn 2 nghìn tỷ đồng quy định tại tiết b điểm 1.2 khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 43/2022/QH15; giai đoạn sau năm 2023 được bố trí từ nguồn chi đầu tư phát triển trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn (nếu có)."

Hộ nghèo dân tộc thiểu số được vay vốn hỗ trợ đất ở và nhà ở cần đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ Điều 8 và Điều 14 Nghị định 28/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

"Điều 8. Đối tượng vay vốn
Đối tượng vay vốn hỗ trợ đất ở bao gồm:
1. Hộ nghèo dân tộc thiểu số.
2. Hộ nghèo dân tộc Kinh cư trú hợp pháp ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi."
"Điều 14. Đối tượng vay vốn
Đối tượng vay vốn hỗ trợ nhà ở bao gồm:
1. Hộ nghèo dân tộc thiểu số.
2. Hộ nghèo dân tộc Kinh cư trú hợp pháp ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi."

Theo quy định trên, hộ nghèo dân tộc thiểu số thuộc đối tượng được vay vốn hỗ trợ nhà ở và hỗ trợ đất ở theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều kiện vay vốn hỗ trợ đất ở và nhà ở được quy định cụ thể tại Điều 9 và Điều 15 Nghị định 28/2022/NĐ-CP như sau:

(1) Điều kiện vay vốn hỗ trợ đất ở

"Đối tượng vay vốn phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Cư trú hợp pháp tại địa phương và có tên trong danh sách hộ gia đình được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về đất ở do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Thành viên đại diện vay vốn của hộ gia đình từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
3. Có phương án vay vốn phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay."

(2) Điều kiện vay vốn hỗ trợ nhà ở

"Đối tượng vay vốn phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Cư trú hợp pháp tại địa phương và có tên trong danh sách hộ gia đình được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Thành viên đại diện vay vốn của hộ gia đình từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
3. Có phương án vay vốn phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay."

Như vậy, để được vay vốn hỗ trợ nhà ở và đất ở, hộ nghèo dân tộc thiểu số cần đảm bảo đáp ứng đầy đủ các quy định nêu trên.

Vay vốn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác vay không có lãi, có được yêu cầu trả lãi khi đến hạn mà doanh nghiệp bên vay không trả nợ hay không?
Pháp luật
Thành phố Hồ Chí Minh được vay vốn đầu tư phát triển trong nước thông qua hình thức như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp cho cá nhân vay vốn đầu tư với lãi suất cơ bản của ngân hàng thì có vi phạm hay không?
Pháp luật
Sinh viên thuộc hộ cận nghèo có được vay vốn mua máy tính học tập trực tuyến không? Nếu có thì có được đứng tên để vay vốn không?
Pháp luật
Mẫu phương án vay vốn của cơ sở sản xuất kinh doanh có sử dụng lao động là người chấp hành xong án phạt tù là mẫu nào?
Pháp luật
Không phải thực hiện bảo đảm tiền vay đối với cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng lao động là người chấp hành xong án phạt tù khi vay vốn dưới 100 triệu có đúng không?
Pháp luật
Cá nhân thực hiện hoạt động vay ngân hàng với mục đích đầu tư mua vàng thì có được ngân hàng cho vay không?
Pháp luật
Chi nhánh có được ký hợp đồng tín dụng vay vốn ngân hàng không? Trường hợp muốn ký thỏa thuận cho vay bằng tiếng Anh có được không?
Pháp luật
Khách hàng có nhu cầu vay vốn có bắt buộc phải mua bảo hiểm nhân thọ thì mới được giải ngân khi vay hay không?
Pháp luật
Khách hàng có thể thỏa thuận lãi suất khi vay vốn hay không? Thẩm quyền ký hợp đồng cho vay thuộc về ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vay vốn
1,062 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vay vốn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: