Hộ gia đình, cá nhân có chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở được cấp cho không? Nếu có thì mức thuế suất là bao nhiêu?

Chị có thắc mắc về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cụ thể là đất ở được cấp cho hộ gia đình, cá nhân có chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không? Nếu có thì mức thuế suất là bao nhiêu? Đây là câu hỏi của chị Hải Nhi đến từ Đà Nẵng.

Đất ở được cấp cho hộ gia đình, cá nhân có chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định như sau:

Đối tượng chịu thuế
1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Như vậy đất ở được cấp cho hộ gia đình, cá nhân có chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Đất phi nông nghiệp

Đất phi nông nghiệp (Hình từ Internet)

Thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định như sau:

Thuế suất
1. Thuế suất đối với đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như sau:

2. Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế là hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Trường hợp đất ở đã có hạn mức theo quy định trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì áp dụng như sau:
a) Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thấp hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức giao đất ở mới để làm căn cứ tính thuế;
b) Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành cao hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức đất ở cũ để làm căn cứ tính thuế.
3. Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.
4. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng mức thuế suất 0,03%.
5. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.
6. Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%. Trường hợp đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không coi là đất chưa sử dụng và áp dụng mức thuế suất 0,03%.
7. Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2% và không áp dụng hạn mức. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người nộp thuế đối với diện tích đất lấn, chiếm.

Như vậy thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như sau:

- Diện tích trong hạn mức: 0,03 %

- Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức: 0,07%

- Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức: 0,15%

Đăng ký, khai, tính và nộp thuế đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định như sau:

Đăng ký, khai, tính và nộp thuế
1. Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất.
Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại khó khăn, người nộp thuế có thể thực hiện việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Ủy ban nhân dân xã. Cơ quan thuế tạo điều kiện để người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ của mình.
3. Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích tính thuế là tổng diện tích các thửa đất ở tính thuế trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế được quy định như sau:
a) Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất;
b) Người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất. Trường hợp có một hoặc nhiều thửa đất ở vượt hạn mức thì người nộp thuế được lựa chọn một nơi có thửa đất ở vượt hạn mức để xác định diện tích vượt hạn mức của các thửa đất.
Giá tính thuế được áp dụng theo giá đất của từng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tại nơi có thửa đất.
Người nộp thuế lập tờ khai tổng hợp theo mẫu quy định để xác định tổng diện tích các thửa đất ở có quyền sử dụng và số thuế đã nộp, gửi cơ quan thuế nơi người nộp thuế đã lựa chọn để xác định hạn mức đất ở để nộp phần chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo quy định của Luật này và số thuế đã nộp.

Như vậy đăng ký, khai, tính và nộp thuế đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như trên.

Thuế sử dụng đất
Đất phi nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu 02/TK-SDDPNN tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng đối với tổ chức thế nào? Tải ở đâu?
Pháp luật
Xây nhà trên đất phi nông nghiệp thì sau khi thu hồi đất thì có được bồi thường tài sản gắn liền với đất không?
Pháp luật
Đất của dự án đầu tư thuộc những lĩnh vực nào thì được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định?
Pháp luật
Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở tại cơ quan nào? Thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở là bao nhiêu %?
Pháp luật
Hộ gia đình, cá nhân có số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hằng năm là bao nhiêu thì được miễn thuế?
Pháp luật
Người nộp thuế đất phi nông nghiệp thuộc hai trường hợp được giảm thuế trở lên theo quy định thì có được miễn thuế hay không?
Pháp luật
Nhà chung cư thì có phải đóng thuế sử dụng đất không? Nếu có thì chủ đầu tư hay người mua nhà phải nộp thuế sử dụng đất?
Pháp luật
Việc kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định chỉ áp dụng đối với loại đất nào?
Pháp luật
Đất nông nghiệp, phi nông nghiệp là gì? Hướng dẫn trình tự, thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp là đất ở?
Pháp luật
Việc tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải tuân thủ những nguyên tắc nào? Người nộp thuế gặp khó khăn thì được giảm thuế bao nhiêu %?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế sử dụng đất
1,973 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế sử dụng đất Đất phi nông nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào