Hộ chiếu phổ thông còn hạn thì có đổi hộ chiếu mới được không? Thời hạn giải quyết cấp hộ chiếu phổ thông trong nước ở các cơ quan có khác nhau không?
Hộ chiếu phổ thông cấp cho người thành niên có thời hạn bao lâu và có gia hạn được không?
Căn cứ khoản 2 Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh, theo đó:
Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
3. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
Hộ chiếu phổ thông cấp cho người thành niên được hiểu là hộ chiếu cấp cho người đã đủ 18 tuổi trở lên, theo quy định trên thì hộ chiếu cấp cho người thành niên sẽ có thời hạn 10 năm và không được gia hạn.
Cũng như quy định này thì trong các loại giấy tờ xuất nhập cảnh thì chỉ có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ mới có thể được gia hạn và cũng chỉ được gia hạn một lần.
Tải về mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông mới nhất 2024: Tại Đây
Hộ chiếu phổ thông còn hạn thì có đổi hộ chiếu mới được không? (Hình từ Internet)
Hộ chiếu phổ thông còn hạn thì có đổi hộ chiếu mới được không?
Theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 thì không có quy định cụ thể cho trường hợp hộ chiếu phổ thông còn hạn thì có được đổi hộ chiếu khác hay không. Tuy nhiên, căn cứ theo quy định về cấp hộ chiếu phổ thông trong nước thì có thể hiểu rằng, hộ chiếu đã được cấp mà chưa hết hạn thì vẫn được phép cấp đổi hộ chiếu khác như là cấp mới.
Điều 15 Luật này có quy định về cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước như sau:
Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
1. Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều này; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
2. Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;
c) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
d) Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
3. Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
4. Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
a) Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;
b) Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
c) Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
d) Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
5. Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
...
Quy định có đề cập đến một trong những giấy tờ để cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước là hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu (không phân biệt cũng như yêu cầu là hộ chiếu được cấp gần nhất này còn hạn hay không). Cho nên hộ chiếu dù chưa hết hạn vẫn có thể làm thủ tục xin cấp hộ chiếu mới được.
Thời hạn giải quyết cấp hộ chiếu phổ thông trong nước ở các cơ quan có khác nhau không?
Căn cứ theo khoản 7 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định:
Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
...
7. Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
8. Người đề nghị cấp hộ chiếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan theo quy định tại khoản 7 Điều này thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát
Theo quy định trên thì khi làm hộ chiếu phổ thông ở các cơ quan khác nhau thì thời hạn giải quyết đề nghị là khác nhau (từ 3 đến 8 ngày làm việc).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu sổ tiếp nhận lưu trú mới nhất là mẫu nào? Sổ tiếp nhận lưu trú được sử dụng trong trường hợp nào?
- Tạm ngừng xuất khẩu là biện pháp áp dụng đối với hàng hóa từ đâu đến đâu theo quy định pháp luật?
- Người dân có được soát người, khám xét người khác khi nghi bị lấy cắp đồ không? Có bị truy cứu TNHS?
- Máy điều hòa có phải là hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Thuế suất thuế TTĐB của máy điều hòa là bao nhiêu?
- Hạn ngạch thuế quan là gì? Lưu ý điều gì khi áp dụng biện pháp hạn ngạch thuế quan theo quy định?