Hình thức, nội dung xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Lưu trữ viên lên Lưu trữ viên chính như thế nào?
- Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Lưu trữ viên lên Lưu trữ viên chính gồm những gì?
- Hình thức, nội dung xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Lưu trữ viên lên Lưu trữ viên chính như thế nào?
- Lưu trữ viên chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ?
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Lưu trữ viên lên Lưu trữ viên chính gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 07/2022/TT-BNV quy định như sau:
Hồ sơ, hình thức, nội dung thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ
1. Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
...
Như vậy, hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Lưu trữ viên lên Lưu trữ viên chính theo quy định tại Điều 36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng;
Trường hợp viên chức có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;
Trường hợp viên chức được miễn thi môn ngoại ngữ, môn tin học theo quy định thì được miễn chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ tin học;
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Lưu trữ viên lên Lưu trữ viên chính (Hình từ Internet)
Hình thức, nội dung xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Lưu trữ viên lên Lưu trữ viên chính như thế nào?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 11 Thông tư 07/2022/TT-BNV quy định như sau:
Hồ sơ, hình thức, nội dung thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ
...
3. Đối với xét thăng hạng:
a) Hình thức xét: thẩm định hồ sơ;
b) Nội dung xét thăng hạng lên Lưu trữ viên chính: thẩm định việc đáp ứng yêu cầu về điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này;
c) Nội dung xét thăng hạng lên Lưu trữ viên: thẩm định việc đáp ứng yêu cầu về điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
Như vậy, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Lưu trữ viên lên Lưu trữ viên chính là thẩm định hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Nội dung xét thăng hạng lên Lưu trữ viên chính là thẩm định việc đáp ứng yêu cầu về điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 07/2022/TT-BNV, cụ thể:
Điều kiện thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Lưu trữ viên lên Lưu trữ viên chính
...
2. Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có ít nhất 01 công trình nghiên cứu về lĩnh vực lưu trữ hoặc các lĩnh vực có liên quan: chủ trì xây dựng đề án chuyên môn, đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, cấp tỉnh trở lên được cấp có thẩm quyền nghiệm thu và đánh giá đạt yêu cầu; tác giả của bài báo khoa học về lưu trữ đã công bố trên tạp chí khoa học được tính điểm; tác giả của sáng kiến về lĩnh vực lưu trữ áp dụng có hiệu quả vào hoạt động của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền công nhận; biên soạn sách về lĩnh vực lưu trữ và các lĩnh vực có liên quan đã được xuất bản;
b) Có Bằng khen của Bộ trưởng hoặc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên về thành tích trong hoạt động nghề nghiệp lưu trữ.
Lưu trữ viên chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 07/2022/TT-BNV quy định như sau:
Lưu trữ viên chính - Mã số: V.01.02.01
...
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Thực hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và những quy định của ngành;
b) Có kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ lưu trữ; nắm vững lý luận, lịch sử, thực tiễn công tác lưu trữ Việt Nam và vận dụng có hiệu quả vào lĩnh vực lưu trữ;
c) Có năng lực quản lý, hướng dẫn, kiểm tra trong việc tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ lưu trữ;
d) Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác lưu trữ;
đ) Có kỹ năng xây dựng, soạn thảo, thuyết trình, tổ chức và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về lưu trữ;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, quản trị cơ sở dữ liệu, sử dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc đối với viên chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số) theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...
Như vậy, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với lưu trữ viên chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập được quy định cụ thể trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất? Hướng dẫn viết biên bản cuộc họp giữa 2 công ty?
- Tổ chức truyền dạy của chủ thể di sản văn hóa phi vật thể có thể truyền dạy cho người ngoài cộng đồng được không?
- Xe gắn máy có thuộc đối tượng được miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ theo quy định hiện nay không?
- Thế chấp tàu biển là gì? Nguyên tắc thế chấp tàu biển Việt Nam được pháp luật quy định thế nào?
- Hướng dẫn lập Bảng cân đối tài khoản kế toán hợp tác xã chi tiết? Quyền của hợp tác xã được quy định như thế nào?