Hệ thống ứng dụng quản lý thuế là gì? Hệ thống ứng dụng quản lý thuế bao gồm những hệ thống nào?

Hệ thống ứng dụng quản lý thuế là gì? Hệ thống ứng dụng quản lý thuế bao gồm những hệ thống nào? Cơ quan nào có nhiệm vụ kiểm soát xử lý dữ liệu của hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế trên Hệ thống ứng dụng quản lý thuế?

Hệ thống ứng dụng quản lý thuế là gì?

Theo Điều 3 Thông tư 111/2021/TT-BTC quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
4. Đơn vị kế toán thuế là Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực, Chi cục Thuế.
5. Hệ thống ứng dụng quản lý thuế là hệ thống các ứng dụng công nghệ thông tin do Tổng cục Thuế xây dựng và triển khai để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế.
6. Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế là một ứng dụng thuộc Hệ thống ứng dụng quản lý thuế có nhiệm vụ quản lý số tiền thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ của từng người nộp thuế; đồng thời, thực hiện cung cấp thông tin đầu vào của kế toán thuế theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
7. Phân hệ kế toán thuế là một ứng dụng thuộc Hệ thống ứng dụng quản lý thuế để thực hiện công tác kế toán thuế theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 Thông tư này.
...

Như vậy, hệ thống ứng dụng quản lý thuế là hệ thống các ứng dụng công nghệ thông tin do Tổng cục Thuế xây dựng và triển khai để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế.

Hệ thống ứng dụng quản lý thuế là gì? Hệ thống ứng dụng quản lý thuế bao gồm những hệ thống nào?

Hệ thống ứng dụng quản lý thuế là gì? Hệ thống ứng dụng quản lý thuế bao gồm những hệ thống nào? (hình từ internet)

Hệ thống ứng dụng quản lý thuế bao gồm những hệ thống nào?

Theo Điều 10 Thông tư 111/2021/TT-BTC quy định như sau:

Tổ chức hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế
1. Hệ thống ứng dụng quản lý thuế được quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này bao gồm Hệ thống ứng dụng quản lý thuế tích hợp (Hệ thống TMS) và các ứng dụng quản lý thuế ngoài Hệ thống TMS để thực hiện công tác quản lý thuế của cơ quan thuế các cấp và lưu trữ tập trung thông tin quản lý thuế của tất cả các sắc thuế, khoản thu của người nộp thuế do cơ quan thuế quản lý trên phạm vi toàn quốc, được tổ chức thành nhóm các ứng dụng (phân hệ) sau đây:
a) Các phân hệ nghiệp vụ quản lý thuế là các chức năng được thiết lập trên Hệ thống TMS hoặc thiết lập trên các ứng dụng quản lý thuế ngoài hệ thống TMS để xử lý các nghiệp vụ quản lý thuế theo các quy trình nghiệp vụ do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành (bao gồm: Quản lý hồ sơ thuế (QHS), Đăng ký thuế (ĐKT), Xử lý Tờ khai thuế (XLTK), Xử lý Quyết định (XLQĐ), Xử lý Hoàn thuế (XLHT), Xử lý Miễn giảm thuế (XLMG), Quản lý nợ thuế (QLN), Thanh tra kiểm tra (TTR), Quản lý trước bạ, nhà đất (TB-NĐ)…).
Kết quả xử lý nghiệp vụ tại các phân hệ nghiệp vụ quản lý thuế của Hệ thống TMS và các ứng dụng quản lý thuế ngoài Hệ thống TMS phải được truyền tự động vào Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế thuộc Hệ thống TMS để ghi chép, phản ánh, xác định số tiền thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ của từng người nộp thuế. Hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế được lưu trữ trên các phân hệ nghiệp vụ quản lý thuế của Hệ thống TMS và các ứng dụng quản lý thuế ngoài hệ thống TMS phải có khả năng truy cập để xác định nguồn gốc thông tin đầu vào của Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế.
...

Như vậy, hệ thông ứng dụng quản lý thuế bao gồm Hệ thống ứng dụng quản lý thuế tích hợp (Hệ thống TMS) và các ứng dụng quản lý thuế ngoài Hệ thống TMS để thực hiện công tác quản lý thuế của cơ quan thuế các cấp và lưu trữ tập trung thông tin quản lý thuế của tất cả các sắc thuế, khoản thu của người nộp thuế do cơ quan thuế quản lý trên phạm vi toàn quốc.

Cơ quan nào có nhiệm vụ kiểm soát xử lý dữ liệu của hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế trên Hệ thống ứng dụng quản lý thuế?

Theo Điều 5 Thông tư 111/2021/TT-BTC quy định như sau:

Phạm vi, nhiệm vụ của công tác kế toán thuế
...
3. Nhiệm vụ của các bộ phận chức năng quản lý thuế tại cơ quan thuế các cấp khi thực hiện hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế
a) Xử lý hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế theo quy định tại các quy trình nghiệp vụ quản lý thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành, đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời.
b) Kiểm soát xử lý dữ liệu của hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế trên Hệ thống ứng dụng quản lý thuế của ngành thuế theo quy định tại Quy chế quy định trách nhiệm về kiểm soát xử lý dữ liệu trên Hệ thống ứng dụng quản lý thuế của ngành thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành.
c) Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác, kịp thời của thông tin cung cấp cho thông tin đầu vào của kế toán thuế theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
d) Đối chiếu, rà soát dữ liệu hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế và các thông tin quản lý thuế với người nộp thuế đảm bảo đầy đủ, chính xác, kịp thời.
đ) Trường hợp phát hiện sai, sót hoặc điều chỉnh hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế liên quan đến công tác kế toán thuế làm ảnh hưởng đến thông tin hạch toán kế toán thuế thì phải xử lý, điều chỉnh kịp thời theo quy định.
...

Như vậy, các bộ phận chức năng quản lý thuế tại cơ quan thuế các cấp có nhiệm vụ kiểm soát xử lý dữ liệu của hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế trên Hệ thống ứng dụng quản lý thuế của ngành thuế theo quy định tại Quy chế quy định trách nhiệm về kiểm soát xử lý dữ liệu trên Hệ thống ứng dụng quản lý thuế của ngành thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành.

Xem thêm: Tổ chức hệ thống ứng dụng CNTT trong công tác quản lý thuế thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành thế nào?

Quản lý thuế TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ THUẾ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hệ thống ứng dụng quản lý thuế là gì? Hệ thống ứng dụng quản lý thuế bao gồm những hệ thống nào?
Pháp luật
Ngân hàng thương mại có trách nhiệm hỗ trợ người nộp thuế trong quá trình thực hiện nộp thuế điện tử không?
Pháp luật
Nội dung quản lý thuế có bao gồm xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế? Nếu có thì cơ quan quản lý thuế có quyền xử phạt không?
Pháp luật
Cơ quan quản lý thuế được mua thông tin, tài liệu của đơn vị cung cấp ngoài nước để phục vụ công tác quản lý thuế?
Pháp luật
Trong xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế có các biện pháp khắc phục hậu quả nào theo quy định?
Pháp luật
Thông tin quản lý rủi ro trong quản lý thuế là gì? Thông tin quản lý rủi ro trong quản lý thuế được thu thập từ các nguồn nào?
Pháp luật
Chứng từ điện tử trong quản lý thuế gồm những gì? Chứng từ này có phải ký điện tử trong giao dịch điện tử về thuế?
Pháp luật
Rủi ro về thuế là gì? Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao được kiểm tra trước hay sau hoàn thuế?
Pháp luật
Người nộp thuế có được yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình không?
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai, nộp thuế với hộ, cá nhân kinh doanh năm 2025 theo Công văn 8478 /CTNDI-HKDCN?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quản lý thuế
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
17 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào