Hệ thống phần mềm để thu thập và quản lý thông tin người nộp thuế gồm những gì? Trách nhiệm quản lý hệ thống thông tin người nộp thuế?

Hệ thống phần mềm để thu thập và quản lý thông tin người nộp thuế gồm những gì? Trách nhiệm quản lý hệ thống thông tin người nộp thuế của cơ quan thuế? Cơ quan thuế quản lý trực tiếp thông báo về tình hình xử lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế qua đâu?

Hệ thống phần mềm để thu thập và quản lý thông tin người nộp thuế gồm những gì?

Căn cứ quy định tại Điều 67 Thông tư 80/2021/TT-BTC sau đây:

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm phục vụ thu thập, xử lý và quản lý hệ thống thông tin người nộp thuế
1. Hệ thống thông tin người nộp thuế được xây dựng và quản lý thống nhất từ Trung ương đến địa phương; phục vụ kịp thời cho công tác quản lý thuế, quản lý khác của nhà nước; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm tính an toàn, bảo mật và an ninh quốc gia; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về công nghệ thông tin.
2. Hạ tầng kỹ thuật Hệ thống thông tin người nộp thuế bao gồm: Thiết bị máy chủ, máy trạm, thiết bị lưu trữ và sao lưu dữ liệu, đường truyền kết nối, thiết bị mạng, thiết bị (hoặc phần mềm) an ninh an toàn thông tin, thiết bị đồng bộ dữ liệu, thiết bị ngoại vi và thiết bị phụ trợ, mạng nội bộ và mạng diện rộng, dịch vụ quản lý hạ tầng kỹ thuật.
3. Hệ thống phần mềm để thu thập, xử lý và quản lý thông tin người nộp thuế bao gồm: Hệ điều hành, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, phần mềm nguồn mở, phần mềm thương mại, phần mềm nội bộ.

Theo đó, hệ thống phần mềm để thu thập, xử lý và quản lý thông tin người nộp thuế bao gồm:

+ Hệ điều hành;

+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu;

+ Phần mềm nguồn mở;

+ Phần mềm thương mại;

+ Phần mềm nội bộ.

Hệ thống phần mềm để thu thập và quản lý thông tin người nộp thuế? Trách nhiệm quản lý hệ thống thông tin người nộp thuế của cơ quan thuế?

Hệ thống phần mềm để thu thập và quản lý thông tin người nộp thuế gồm những gì? Trách nhiệm quản lý hệ thống thông tin người nộp thuế? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm quản lý hệ thống thông tin người nộp thuế của cơ quan thuế?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 68 Thông tư 80/2021/TT-BTC, trách nhiệm quản lý hệ thống thông tin người nộp thuế của cơ quan thuế bao gồm:

(1) Thông tin người nộp thuế được quản lý, khai thác, chia sẻ trên môi trường điện tử đảm bảo đúng mục đích, tuân thủ theo các quy định của pháp luật;

(2) Thông tin người nộp thuế được kết nối, trao đổi với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức có liên quan theo quy định;

(3) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc cập nhật, xử lý và khai thác hệ thống thông tin người nộp thuế;

(4) Xây dựng và ban hành quy định về thành phần dữ liệu người nộp thuế, phương thức truyền nhận với cơ quan thuế để xây dựng các hệ thống công nghệ thông tin thống nhất;

(5) Xây dựng, ban hành các quy trình nghiệp vụ làm căn cứ thực hiện thống nhất việc cập nhật, xử lý, khai thác, sử dụng hệ thống thông tin người nộp thuế;

(6) Phân quyền truy cập, sử dụng hệ thống thông tin người nộp thuế; quản lý việc kết nối, chia sẻ và cung cấp dữ liệu với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương và địa phương.

Cơ quan thuế quản lý trực tiếp thông báo về tình hình xử lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế qua đâu?

Căn cứ quy định tại Điều 69 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp thông báo về tình hình xử lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế trên toàn quốc qua tài khoản giao dịch thuế điện tử của người nộp thuế tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế

Các thông tin cơ quan thuế thông báo bao gồm: tình hình xử lý các khoản phải nộp, đã nộp, còn phải nộp, nộp thừa, được miễn giảm, được xoá nợ, được hoàn, đã hoàn, còn được hoàn phát sinh trong tháng trước và các khoản còn phải nộp, nộp thừa, còn được hoàn đã được ghi nhận trong hệ thống ứng dụng quản lý thuế.

Lưu ý:

Trường hợp sai, sót, tra soát, điều chỉnh thông tin thu, nộp ngân sách nhà nước bao gồm:

(1) Người nộp thuế phát hiện thông tin đã ghi nhận trong hệ thống ứng dụng quản lý thuế của ngành thuế do cơ quan thuế cung cấp định kỳ theo quy định tại khoản 1 Điều 69 Thông tư 80/2021/TT-BTC có sai khác với thông tin theo dõi của người nộp thuế.

(2) Người nộp thuế phát hiện thông tin đã khai trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước không chính xác. Người nộp thuế chỉ được đề nghị điều chỉnh các chứng từ nộp ngân sách đáp ứng các điều kiện sau:

- Chứng từ nộp ngân sách của năm trước nhưng đề nghị điều chỉnh vào năm sau chỉ được điều chỉnh trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách.

- Không đề nghị điều chỉnh thông tin về tổng số tiền, loại tiền trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước.

- Không thuộc trường hợp gửi văn bản đề nghị bù trừ khoản nộp thừa hoặc đề nghị hoàn thuế theo quy định tại Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC và Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

(3) Cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo, quyết định về thuế phát hiện sai, sót cần điều chỉnh thông tin đã hạch toán thu ngân sách nhà nước.

(4) Kho bạc Nhà nước phát hiện sai, sót cần điều chỉnh thông tin đã hạch toán thu ngân sách nhà nước hoặc thực hiện tra soát đối với các khoản đã hạch toán vào tài khoản chờ xử lý các khoản thu của cơ quan thuế.

(5) Ngân hàng thương mại nơi Kho bạc Nhà nước mở tài khoản hoặc ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản (trường hợp chuyển nộp ngân sách nhà nước qua kênh liên ngân hàng về trực tiếp Kho bạc Nhà nước) phát hiện sai, sót cần điều chỉnh liên quan đến thông tin chứng từ nộp ngân sách nhà nước của người nộp thuế đã truyền sang Kho bạc Nhà nước.

(6) Ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán nơi người nộp thuế thực hiện nộp ngân sách nhà nước phát hiện sai, sót cần điều chỉnh liên quan đến thông tin chứng từ nộp ngân sách nhà nước của người nộp thuế đã chuyển Ngân hàng thương mại nơi Kho bạc Nhà nước mở tài khoản.

(7) Cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện sai, sót cần điều chỉnh đối với thông tin đã trao đổi, cung cấp giữa các cơ quan.

Theo đó, hồ sơ đề nghị tra soát và trình tự, thủ tục xử lý hồ sơ đề nghị tra soát được quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 69 Thông tư 80/2021/TT-BTC

Thông tin người nộp thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tin người nộp thuế là thông tin do người nộp thuế cung cấp hay do cơ quan thuế thu thập được?
Pháp luật
Hệ thống phần mềm để thu thập và quản lý thông tin người nộp thuế gồm những gì? Trách nhiệm quản lý hệ thống thông tin người nộp thuế?
Pháp luật
Hướng dẫn 06 cách tra thông tin người nộp thuế nhanh chóng, đơn giản, chính xác nhất? Tra thông tin người nộp thuế là gì?
Pháp luật
Cơ quan quản lý thuế có được công khai thông tin người nộp thuế trong trường hợp sử dụng bất hợp pháp hóa đơn không?
Pháp luật
Thông tin người nộp thuế là gì? Cơ quan quản lý thuế được công khai thông tin người nộp thuế trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Tổng cục Thuế đề nghị các ngân hàng thương mại cung cấp thông tin tài khoản người nộp thuế cho cơ quan thuế?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thông tin người nộp thuế
76 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thông tin người nộp thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thông tin người nộp thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào