Hàng hóa tạm quản có được miễn thuế không? Nếu có thì cơ quan thực hiện miễn thuế đối với hàng hóa tạm quản là cơ quan nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến hàng hóa tạm quản. Cho tôi hỏi hàng hóa tạm quản có được miễn thuế không? Nếu có thì cơ quan thực hiện miễn thuế đối với hàng hóa tạm quản là cơ quan nào? Câu hỏi của chị An Ngọc ở Hà Giang.

Hàng hóa tạm quản có được miễn thuế không?

Căn cứ khoản 1 Điều 21 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về miễn thuế đối với hàng hóa tạm quản như sau:

Miễn thuế đối với hàng hóa tạm quản
1. Hàng hóa tạm quản theo quy định tại Nghị định này khi tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập trong thời hạn tạm quản quy định tại Điều 6 Nghị định này được miễn thuế, không chịu thuế theo Công ước Istanbul để tham dự các sự kiện quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định này.
Hàng hóa tạm quản theo quy định tại Nghị định này hết thời hạn tạm quản không tái nhập phải kê khai nộp đủ các loại thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với hàng xuất khẩu.
...

Theo Điều 6 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn tạm quản hàng hóa như sau:

Thời hạn tạm quản hàng hóa
1. Thời hạn tạm nhập tái xuất hàng hóa tạm quản là 12 tháng kể từ ngày hàng hóa hoàn thành thủ tục tạm nhập và trong thời hạn sử dụng của sổ ATA (bao gồm cả thời hạn sử dụng của sổ ATA thay thế).
2. Thời hạn tạm xuất tái nhập hàng hóa tạm quản là 12 tháng kể từ ngày hàng hóa hoàn thành thủ tục tạm xuất và trong thời hạn sử dụng của sổ ATA (bao gồm cả thời hạn sử dụng của sổ ATA thay thế).
3. Trường hợp hàng hóa không thể tái xuất ra khỏi quốc gia hàng đến trước khi hết thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người khai hải quan thực hiện cấp sổ ATA thay thế theo quy định tại Điều 9 Nghị định này để gia hạn thời hạn tạm xuất, tái nhập tại cơ quan hải quan nơi làm thủ tục tạm xuất.
4. Trường hợp hàng hóa không thể tái xuất đúng thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này do bị tạm giữ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, thì trong thời hạn tạm giữ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, chủ sổ không bị xử lý vi phạm về hành vi quá thời hạn tạm nhập nhưng không tái xuất.

Theo quy định trên, hàng hóa tạm quản khi tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập trong thời hạn tạm quản được miễn thuế, không chịu thuế theo Công ước Istanbul để tham dự các sự kiện quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định này.

Hàng hóa tạm quản theo quy định tại Nghị định này hết thời hạn tạm quản không tái nhập phải kê khai nộp đủ các loại thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với hàng xuất khẩu.

Hàng hóa tạm quản

Hàng hóa tạm quản (Hình từ Internet)

Cơ quan thực hiện miễn thuế đối với hàng hóa tạm quản là cơ quan nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định 64/2020/NĐ-CP về miễn thuế đối với hàng hóa tạm quản như sau:

Miễn thuế đối với hàng hóa tạm quản
...
2. Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ sổ ATA để thực hiện miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, không thu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế.

Theo đó, cơ quan thực hiện miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, không thu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế đối với hàng hóa tạm quản là cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ sổ ATA.

Những hàng hóa tạm quản nào được giảm nộp thuế?

Theo Điều 22 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về giảm nộp thuế như sau:

Giảm nộp thuế
1. Hàng hóa bị hỏng, phá hỏng, hư hại nặng, mất mát do tai nạn hoặc rủi ro bất khả kháng được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền giảm thuế thực hiện theo quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trong đó tờ khai hải quan được thay bằng phiếu xuất khẩu hoặc phiếu nhập khẩu của sổ ATA.

Như vậy, những hàng hóa bị hỏng, phá hỏng, hư hại nặng, mất mát do tai nạn hoặc rủi ro bất khả kháng được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền giảm thuế thực hiện theo quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trong đó tờ khai hải quan được thay bằng phiếu xuất khẩu hoặc phiếu nhập khẩu của sổ ATA.

Tạm quản hàng hóa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tạm quản hàng hóa là gì? Hàng hóa để trưng bày tại triển lãm về thương mại có được tạm quản hàng hóa không?
Pháp luật
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm quản được thực hiện tại địa điểm nào? Người khai hải quan có những quyền và nghĩa vụ gì?
Pháp luật
Khoản bảo đảm hàng hóa tạm quản để cấp sổ ATA là bao nhiêu? Thời hạn bảo đảm hàng hóa tối đa là bao lâu?
Pháp luật
Hàng hóa tạm quản có được miễn thuế không? Nếu có thì cơ quan thực hiện miễn thuế đối với hàng hóa tạm quản là cơ quan nào?
Pháp luật
Thời hạn tạm quản hàng hóa sẽ là bao lâu? Tạm quản hàng hóa được kết thúc trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Tạm quản hàng hóa được áp dụng cho những hàng hóa nào? Điều kiện để áp dụng tạm quản hàng hóa là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tạm quản hàng hóa
676 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tạm quản hàng hóa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tạm quản hàng hóa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào