Hạn tuổi phục vụ cao nhất của Đại tá Công an nhân dân giữ chức Giám đốc Công an tỉnh là bao nhiêu?
Hạn tuổi phục vụ cao nhất của Đại tá Công an nhân dân giữ chức Giám đốc Công an tỉnh là bao nhiêu?
Hạn tuổi phục vụ cao nhất của Đại tá Công an nhân dân giữ chức Giám đốc Công an tỉnh được hướng dẫn tại khoản 2 Điều 3a Nghị định 49/2019/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 57/2023/NĐ-CP) như sau:
(1) Nữ Đại tá Công an nhân dân giữ chức Giám đốc Công an tỉnh:
- Kể từ ngày 15/8/2023 đến hết ngày 31/12/2023: Hạn tuổi phục vụ cao nhất là 56 tuổi;
- Từ ngày 01/01/2024: Cứ mỗi năm tăng thêm 4 tháng đối với nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2029 được xác định theo lộ trình như sau:
Năm | Hạn tuổi phục vụ cao nhất |
2024 | 56 tuổi 4 tháng |
2025 | 56 tuổi 8 tháng |
2026 | 57 tuổi |
2027 | 57 tuổi 4 tháng |
2028 | 57 tuổi 8 tháng |
2029 | 58 tuổi |
2030 | 58 tuổi 4 tháng |
2031 | 58 tuổi 8 tháng |
2032 | 59 tuổi |
2033 | 59 tuổi 4 tháng |
2034 | 59 tuổi 8 tháng |
Từ năm 2035 trở đi | 60 tuổi |
(2) Nam Đại tá Công an nhân dân giữ chức Giám đốc Công an tỉnh:
- Kể từ ngày 15/8/2023 đến hết ngày 31/12/2023: Hạn tuổi phục vụ cao nhất là 60 tuổi 9 tháng.
- Kể từ ngày 01/01/2024: Cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 được xác định theo lộ trình như sau:
Năm | Hạn tuổi phục vụ cao nhất |
2024 | 61 tuổi |
2025 | 61 tuổi 3 tháng |
2026 | 61 tuổi 6 tháng |
2027 | 61 tuổi 9 tháng |
Từ năm 2028 trở đi | 62 tuổi |
Việc đối chiếu tháng, năm sinh của Đại tá Công an nhân dân giữ chức Giám đốc Công an tỉnh tương ứng với hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định trên theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 57/2023/NĐ-CP.
Hạn tuổi phục vụ cao nhất của Đại tá Công an nhân dân giữ chức Giám đốc Công an tỉnh là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Đại tá Công an nhân dân giữ chức Giám đốc Công an tỉnh được nhận mức lương bao nhiêu?
Mức lương Đại tá Công an nhân dân hiện nay được căn cứ theo STT 5 Mục 1 Bảng 6 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Như vậy, Đại tá Công an nhân dân giữ chức Giám đốc Công an tỉnh được nhận mức lương là 14.400.000 đồng/tháng.
Lưu ý: Mức lương áp dụng với Đại tá Công an nhân dân giữ chức Giám đốc Công an tỉnh nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Đại tá Công an nhân dân giữ chức Giám đốc Công an tỉnh được nghỉ hưu khi có đủ điều kiện nào?
Tuổi nghỉ hưu được quy định tại khoản 5 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:
Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân
...
5. Sĩ quan Công an nhân dân được nghỉ hưu khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định của pháp luật mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành được hoặc sĩ quan tự nguyện xin nghỉ nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm, nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong Công an nhân dân thì được nghỉ hưu trước hạn tuổi quy định tại khoản 1 Điều này.
Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu như sau:
Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
b) Hết hạn tuổi phục vụ theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 30 Luật Công an nhân dân năm 2018 và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
c) Nam đủ 25 năm, nữ đủ 20 năm phục vụ trong Công an nhân dân trở lên, trong đó có ít nhất 5 năm được tính thâm niên công an và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên nhưng chưa đủ điều kiện về tuổi nghỉ hưu mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành hoặc sĩ quan, hạ sĩ quan tự nguyện xin nghỉ.
...
Như vậy, Đại tá Công an nhân dân giữ chức Giám đốc Công an tỉnh được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:
(1) Đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
(2) Hết hạn tuổi phục vụ theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 (được sửa đổi bởi điểm a và điểm b khoản 5 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023) và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
(3) Nam đủ 25 năm, nữ đủ 20 năm phục vụ trong Công an nhân dân trở lên, trong đó có ít nhất 5 năm được tính thâm niên công an và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên nhưng chưa đủ điều kiện về tuổi nghỉ hưu mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành hoặc sĩ quan, hạ sĩ quan tự nguyện xin nghỉ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đáp án cuộc thi Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 tuần 1 trên trang Báo cáo viên ra sao?
- Nghị quyết 1278 sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2023-2025 thế nào?
- Mẫu biên bản thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (dịch vụ vũ trường) mới nhất hiện nay?
- Mẫu biên bản hội nghị tổng kết công tác Đảng cuối năm mới nhất? Tải mẫu biên bản hội nghị tổng kết công tác Đảng ở đâu?
- Người đại diện cố ý thực hiện giao dịch dân sự vượt quá phạm vi đại diện mà gây thiệt hại sẽ phải chịu trách nhiệm gì?