Hàm lượng cafein trong cà phê bột như thế nào thì được xác định là hàng giả? Yêu cầu cảm quan để chế biến cà phê bột như thế nào?

Hàm lượng cafein trong cà phê bột như thế nào thì được xác định là hàng giả? Cho hỏi khi một cơ quan chức năng kiểm tra hành chính cơ sở bán cà phê bột đóng gói và có lấy mẫu cà phê kiểm nghiệm hàm lượng cafein. Kết quả là hàm lượng cafein chỉ đạt 0.12 dưới 1.0 theo TCVN. Vậy với hàm lượng cafein như vậy chúng ta có thể kết luận cơ sở buôn bán hàng giả theo nghị định 185/2013/NĐ-CP hay không? Hay áp dụng Nghị định số 80/2013/NĐ-CP với hành vi bán hàng hóa có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng. Xin cảm ơn! Câu hỏi của bạn Thanh Nam đến từ Long An.

Hàm lượng cafein trong cà phê bột như thế nào thì được xác định là hàng giả?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006 như sau:

Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này.
Tiêu chuẩn do một tổ chức công bố dưới dạng văn bản để tự nguyện áp dụng.
Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp dụng.

Hiện tại, mặt hàng cà phê bột chưa có Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng nên việc áp dụng tiêu chuẩn nào là do đơn vị sản xuất, kinh doanh công bố áp dụng căn cứ quy định trên.

Bên cạnh đó Việt Nam có Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5251:2015 áp dụng với mặt hàng này.

Nếu cơ sở sản xuất, kinh doanh công bố áp dụng tiêu chuẩn này cho mặt hàng cà phê của mình thì với chỉ tiêu thực tế như đã trình bày trên là không đáp ứng được yêu cầu của TCVN 5251:2015.

Nên hành vi này có thể áp dụng xử phạt theo quy định tại Nghị định 119/2017/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Hơn nữa nếu áp dụng đối với buôn bán hàng giả là khá khó vì thông tin liên quan thì ta biết cafein là hoạt chất chính của cà phê, tuy nhiên, văn bản pháp lý liên quan thì lại không có quy định cụ thể.

Kể cả TCVN 5251:2015 cũng không quy định cafein là chất chính của cà phê.

Hàm lương Cafein

Hàm lượng Cafein (Hình từ internet)

Yêu cầu cảm quan để chế biến cà phê bột như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại tiết 4.2.1 tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5251:2015 như sau:

Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Yêu cầu đối với nguyên liệu
Nguyên liệu dùng để chế biến cà phê bột, phù hợp với TCVN 5250:2015.
4.2. Yêu cầu đối với sản phẩm
4.2.1. Yêu cầu cảm quan
Các chỉ tiêu cảm quan của cà phê bột được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 – Yêu cầu cảm quan

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Màu sắc

Màu nâu đặc trưng của sản phẩm

2. Mùi

Thơm đặc trưng của sản phẩm, không có mùi lạ

3. Vị

Đặc trưng của sản phẩm

4. Trạng thái

Dạng bột, mịn, không vón cục

5. Cà phê pha

Có màu đặc trưng của sản phẩm

Như vậy, có thể thấy rằng yêu cầu cảm quan về cà phê bột thì phải tuân thủ theo những yêu cầu như trên.

Khi chế biến cà phê bột thì yêu cầu về vấn đề hóa lý của nó ra sao?

Căn cứ theo quy định tại tiết 4.2.2 tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5251:2015 như sau:

Yêu cầu kỹ thuật
4.2. Yêu cầu đối với sản phẩm
...
4.2.2. Yêu cầu lý - hóa
Các chỉ tiêu lý - hóa của cà phê bột được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 – Yêu cầu lý-hóa

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Độ mịn, tính theo % khối lượng

– lọt qua rây cỡ lỗ 0,56 mm, không nhỏ hơn

30

– giữ lại trên rây cỡ lỗ 0,25 mm, không lớn hơn

15

2. Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn

5,0

3. Hàm lượng cafein, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn

1,0

4. Hàm lượng chất tan trong nước, tính theo % khối lượng chất khô, không nhỏ hơn

25

5. Hàm lượng tro không tan trong axit clohydric (HCl), tính theo % khối lượng, không lớn hơn

0,2

Như vậy, có thể thấy rằng việc đánh giá hóa lý khi sản xuất cá phê bột phải đảm bảo các yêu cầu như quy định trên.

Cà phê bột
Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Bãi bỏ TCVN/QS được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13908-2:2024 cốt liệu xỉ thép oxy hoá lò hồ quang điện dùng chế tạo bê tông xi măng thông thường thế nào?
Pháp luật
Sửa chữa định kỳ (Periodic repair) là gì? Phân loại cống công trình thủy lợi theo TCVN13999:2024?
Pháp luật
TCVN 13724-5:2023 về Cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp - Cụm lắp ráp dùng cho mạng phân phối trong lưới điện công cộng?
Pháp luật
Đất cây xanh sử dụng công cộng là gì? Thiết kế quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng đô thị phải đảm bảo các yêu cầu nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13724-2:2023 IEC 61439-2:2020 về đặc tính giao diện của cụm đóng cắt và điều khiển nguồn điện lực?
Pháp luật
TCVN 13733-2:2023 (ISO 20140-2:2018) về Hệ thống tự động hóa và tích hợp - Đánh giá hiệu suất năng lượng có ảnh hưởng đến môi trường?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-12-2:2023 hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện dựa trên phép đo gió trên vỏ tuabin thế nào?
Pháp luật
Thiết kế mặt bằng tổng thể các sân thể thao cần phải bảo đảm những yêu cầu gì để đúng với TCVN 4205:2012?
Pháp luật
Diện tích tối thiểu đất xây dựng sân thể thao nhiều môn và khoảng cách ly vệ sinh đối với sân thể thao phải đảm bảo những yêu cầu gì?
Pháp luật
Khách hàng là gì? Sự thỏa mãn của khách hàng được xác định thế nào? Mô hình khái niệm về sự thỏa mãn của khách hàng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cà phê bột
4,741 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cà phê bột Tiêu chuẩn Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cà phê bột Xem toàn bộ văn bản về Tiêu chuẩn Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào