Gương chiếu hậu là gì? Gương chiếu hậu xe máy như thế nào mới đúng quy định kỹ thuật? Bản vẽ gương chiếu hậu?

Gương chiếu hậu là gì? Gương chiếu hậu xe máy như thế nào mới đúng quy định kỹ thuật? Bản vẽ gương chiếu hậu? Bản vẽ kỹ thuật của gương chiếu hậu phải thể hiện những thông số nào theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 28:2010/BGTVT?

Gương chiếu hậu là gì?

Gương chiếu hậu được giải thích tại tiểu mục 1.3 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 28:2010/BGTVT về gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy ban hành hành kèm Thông tư 36/2010/TT-BGTVT như sau:

Quy định chung
...
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Gương chiếu hậu: Bộ phận được thiết kế dùng để quan sát phía sau.
1.3.2. Kiểu gương chiếu hậu: Các gương chiếu hậu được coi là cùng kiểu nếu có cùng nhãn hiệu, nhà sản xuất, dây chuyền sản xuất và không có sự khác biệt về các đặc tính kỹ thuật chính sau đây:
1.3.2.1. Kích thước và bán kính cong bề mặt phản xạ của gương;
1.3.2.2. Kết cấu, hình dáng hoặc vật liệu chế tạo gương và các bộ phận liên kết với xe.
1.3.3. Bán kính cong trung bình r: Giá trị bán kính cong của bề mặt phản xạ gương được xác định theo phương pháp được mô tả ở mục B.2, phụ lục B của quy chuẩn này.
...

Theo đó, gương chiếu hậu là bộ phận được thiết kế dùng để quan sát phía sau.

Các gương chiếu hậu được coi là cùng kiểu nếu có cùng nhãn hiệu, nhà sản xuất, dây chuyền sản xuất và không có sự khác biệt về các đặc tính kỹ thuật chính sau đây:

- Kích thước và bán kính cong bề mặt phản xạ của gương;

- Kết cấu, hình dáng hoặc vật liệu chế tạo gương và các bộ phận liên kết với xe.

Gương chiếu hậu là gì? Gương chiếu hậu xe máy như thế nào mới đúng quy định kỹ thuật? Bản vẽ gương chiếu hậu?

Gương chiếu hậu là gì? (Hình từ Internet)

Gương chiếu hậu xe máy như thế nào mới đúng quy định kỹ thuật?

Quy định kỹ thuật đối với gương chiếu hậu xe máy được quy định tại Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 28:2010/BGTVT về gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy ban hành hành kèm Thông tư 36/2010/TT-BGTVT, cụ thể như sau:

(1) Quy định kỹ thuật chung:

- Tất cả các gương phải điều chỉnh được vùng quan sát.

- Mép của bề mặt phản xạ gương phải nằm trong vỏ bảo vệ (đế gương) và mép của vỏ bảo vệ phải có bán kính cong “c” có giá trị không nhỏ hơn 2,5 mm tại mọi điểm và theo mọi hướng.

Nếu bề mặt phản xạ nhô ra khỏi vỏ bảo vệ thì bán kính cong “c” của mép biên của phần nhô ra không được nhỏ hơn 2,5 mm và phải di chuyển được vào phía trong của vỏ bảo vệ khi tác dụng một lực 50 N vào điểm ngoài cùng của phần nhô ra lớn nhất so với vỏ bảo vệ theo hướng vuông góc với mặt phản xạ gương.

- Tất cả các bộ phận của gương phải có bán kính cong “c” không nhỏ hơn 2,5 mm.

Mép của các lỗ để lắp đặt hay là các chỗ lõm có chiều rộng nhỏ hơn 12 mm thì không cần phải áp dụng các yêu cầu về bán kính trên nhưng phải được làm cùn cạnh sắc.

Lưu ý: Các bộ phận của gương chiếu hậu được làm bằng vật liệu có độ cứng không lớn hơn 60 Shore A thì không phải áp dụng các yêu cầu nêu trên.

(2) Quy định về kích thước:

- Diện tích của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 69 cm2.

- Trong trường hợp gương tròn, đường kính của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 94 mm và không được lớn hơn 150 mm.

- Trong trường hợp gương không tròn kích thước của bề mặt phản xạ phải đủ lớn để chứa được một hình tròn nội tiếp có đường kính 78 mm, nhưng phải nằm được trong một hình chữ nhật có kích thước 120 mm x 200 mm.

(3) Quy định về hệ số phản xạ và bề mặt phản xạ:

- Giá trị hệ số phản xạ của bề mặt phản xạ (quang học) được xác định theo phương pháp mô tả trong Phụ lục A Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 28:2010/BGTVT không được nhỏ hơn 40%.

- Bề mặt phản xạ của gương phải có dạng hình cầu lồi.

- Giá trị “r” được xác định theo phương pháp mô tả trong Phụ lục B Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 28:2010/BGTVT không được nhỏ hơn 1000 mm và không lớn hơn 1500 mm.

- Sự khác nhau giữa ri hoặc ri ’ và rpi tại mỗi điểm khảo sát không được vượt quá 0,15 r. Sự khác nhau giữa các bán kính cong (rp1, r p2 và r p3) và r không được vượt quá 0,15 r.

(4) Quy định về độ bền va chạm và độ bền uốn của vỏ bảo vệ gương

- Gương phải được thử nghiệm độ bền va chạm và độ bền uốn của vỏ bảo vệ gương theo Phụ lục C và D Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 28:2010/BGTVT.

- Gương không bị vỡ trong quá trình thử.

Tuy nhiên, cho phép có chỗ vỡ trên bề mặt phản xạ của gương nếu gương được làm từ kính an toàn hoặc thỏa mãn điều kiện sau: Mảnh kính vỡ vẫn dính ở mặt trong của vỏ bảo vệ hoặc dính vào một mặt phẳng gắn chắc trên vỏ bảo vệ, ngoại trừ một phần mảnh kính vỡ cho phép tách rời khỏi vỏ bảo vệ, miễn là kích thước mỗi cạnh của mảnh vỡ không vượt quá 2,5 mm. Cho phép những mảnh vỡ nhỏ có thể rời ra khỏi bề mặt gương tại điểm đặt lực.

Bản vẽ kỹ thuật của gương chiếu hậu phải thể hiện những thông số nào?

Theo quy định tại tiểu mục 3.2 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 28:2010/BGTVT về gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy ban hành hành kèm Thông tư 36/2010/TT-BGTVT thì bản vẽ kỹ thuật của gương chiếu hậu phải thể hiện các kích thước chính và kèm theo các thông số sau:

- Độ cứng của vỏ bảo vệ bề mặt phản xạ gương;

- Bán kính cong của bề mặt phản xạ gương;

- Hệ số phản xạ của bề mặt phản xạ gương;

- Đường kính vòng tròn nội tiếp bề mặt phản xạ gương;

- Kích thước hình chữ nhật ngoại tiếp bề mặt phản xạ gương;

- Diện tích bề mặt phản xạ;

- Bán kính cong của mép vỏ bảo vệ bề mặt phản xạ gương.

Gương chiếu hậu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Xe máy có cần phải gắn đủ 2 gương chiếu hậu không?
Pháp luật
Gương chiếu hậu là gì? Gương chiếu hậu xe máy như thế nào mới đúng quy định kỹ thuật? Bản vẽ gương chiếu hậu?
Pháp luật
Xe máy không có gương chiếu hậu bên phải sẽ bị phạt có đúng không? Những yêu cầu về gương chiếu hậu đối với xe gắn máy như thế nào?
Pháp luật
Xe máy thiếu gương chiếu hậu bên trái bị phạt bao nhiêu tiền? Kích thước gương chiếu hậu quy định thế nào?
Pháp luật
Xe máy có bắt buộc đủ hai kính chiếu hậu không? Trường hợp xe máy chỉ có một kính chiếu hậu thì có bị phạt không?
Pháp luật
Điều khiển xe ô tô không đủ kính chiếu hậu thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
QCVN 28:2010/BGTVT về gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy? Đối tượng áp dụng QCVN 28:2010/BGTVT ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Gương chiếu hậu
243 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Gương chiếu hậu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Gương chiếu hậu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào