Giống dược liệu địa phương là gì? Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gì đối với giống dược liệu địa phương?
Giống dược liệu địa phương là gì?
Giống dược liệu địa phương được giải thích tại khoản 4 Điều 2 Nghị định 65/2017/NĐ-CP thì giống dược liệu địa phương là giống được hình thành trong quá trình tiến hóa tự nhiên, đã tồn tại và phát triển ở các địa phương.
Giống dược liệu địa phương là gì? Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gì đối với giống dược liệu địa phương? (Hình từ Internet)
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gì đối với giống dược liệu địa phương?
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gì đối với giống dược liệu địa phương, thì theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 65/2017/NĐ-CP về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh như sau:
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Lập hồ sơ, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định bổ sung các giống dược liệu địa phương vào danh mục giống dược liệu được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam.
2. Xây dựng, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch vùng sản xuất giống, vùng nuôi trồng dược liệu tập trung.
3. Cân đối nguồn vốn ngân sách địa phương để đảm bảo thực hiện hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định này.
4. Phê duyệt các nhiệm vụ khoa học, dự án đầu tư từ ngân sách địa phương.
5. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cụ thể theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 của Nghị định này.
Theo đó, đối với giống dược liệu địa phương thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lập hồ sơ, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định bổ sung các giống dược liệu địa phương vào danh mục giống dược liệu được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam.
Nguồn vốn hỗ trợ cơ sở sản xuất giống dược liệu được quy định như thế nào?
Nguồn vốn hỗ trợ cơ sở sản xuất giống dược liệu được quy định được quy định tại Điều 10 Nghị định 65/2017/NĐ-CP như sau:
- Nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
- Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
- Nguồn vốn tự có, vốn đối ứng của các tổ chức, cá nhân và nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.
Cá nhân thuê đất nhà nước để nuôi trồng giống dược liệu thì có được miễn giảm tiền thuê đất không?
Cá nhân thuê đất nhà nước để nuôi trồng giống dược liệu thì có được miễn giảm tiền thuê đất không, thì theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 65/2017/NĐ-CP về chính sách ưu đãi về đất đai như sau:
Chính sách ưu đãi về đất đai
Tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư nghiên cứu, nhân giống, nuôi trồng dược liệu được hưởng các chính sách ưu đãi về đất đai như sau:
1. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước để nuôi trồng, xây dựng nhà xưởng, kho chứa dược liệu thì được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật đất đai.
Đơn giá thuê đất được tính như sau:
Đơn giá thuê đất hàng năm bằng (=) Tỷ lệ phần trăm (%) nhân (x) Giá đất tính thu tiền thuê đất. Trong đó:
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất là 0,5%.
Giá đất tính thu tiền thuê đất bằng (=) Giá đất theo mục đích sử dụng tương ứng tại Bảng giá đất nhân (x) với Hệ số điều chỉnh giá đất.
Trường hợp diện tích đất thuê thuộc nhiều địa bàn, khu vực, vị trí có giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất khác nhau thì giá đất tính tiền thuê đất được xác định theo mức giá bình quân gia quyền cho toàn bộ diện tích thuê.
2. Hỗ trợ tích tụ, tập trung đất đai
a) Trường hợp thuê lại đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân thì được Nhà nước hỗ trợ tối đa 40% tiền thuê đất, thuê mặt nước cho 5 năm đầu kể từ khi dự án đi vào hoạt động; mức hỗ trợ được tính theo đơn giá thuê đất quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định này.
b) Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được miễn, giảm lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Như vậy, theo quy định trên thì cá nhân thuê đất nhà nước để nuôi trồng giống dược liệu thì được miễn giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật đất đai.
Đơn giá thuê đất được tính như sau: Đơn giá thuê đất hàng năm bằng (=) Tỷ lệ phần trăm (%) nhân (x) Giá đất tính thu tiền thuê đất.
Trong đó:
+ Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất là 0,5%.
+ Giá đất tính thu tiền thuê đất bằng (=) Giá đất theo mục đích sử dụng tương ứng tại Bảng giá đất nhân (x) với Hệ số điều chỉnh giá đất.
+ Trường hợp diện tích đất thuê thuộc nhiều địa bàn, khu vực, vị trí có giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất khác nhau thì giá đất tính tiền thuê đất được xác định theo mức giá bình quân gia quyền cho toàn bộ diện tích thuê.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?