Giấy ủy quyền của cá nhân nước ngoài cho cá nhân nước ngoài khác để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam có cần được hợp pháp hóa lãnh sự không?

Cho tôi hỏi giấy ủy quyền của cá nhân nước ngoài (đại diện công ty mẹ) cho cá nhân nước ngoài khác (đại diện cho công ty con) để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam có cần được hợp pháp hóa lãnh sự không? Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy ủy quyền từ nước ngoài chuyển vào Việt Nam được quy định ra sao? Mong được giải đáp.

Giấy ủy quyền của cá nhân nước ngoài cho cá nhân nước ngoài khác để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam có cần được hợp pháp hóa lãnh sự không?

Căn cứ khoản 2 Điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định như sau:

"Hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký,chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam"

Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định về chứng nhận, hợp pháp hóa lãnh sự như sau:

"2. Để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam, các giấy tờ, tài liệu của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp quy định tại Điều 9 Nghị định này."

Bên cạnh đó, theo Điều 9 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự như sau:

"Điều 9. Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
1. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
2. Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
3. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài."

Như vậy, trong trường hợp của bạn để được công nhận việc ủy quyền thì giấy ủy quyền của đại diện công ty mẹ cho người đại diện công ty con cần hợp pháp hóa lãnh sự.

Hợp pháp hóa lãnh sự

Hợp pháp hóa lãnh sự (Hình từ Internet)

Hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy ủy quyền từ nước ngoài chuyển vào Việt Nam bao gồm những giấy tờ gì?

Theo khoản 1 Điều 14 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị hợp pháp hóa lãnh giấy ủy quyền cá nhân nước ngoài bao gồm những giấy tờ như sau:

"Điều 14. Trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao
1. Người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
a) 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;
b) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
c) 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
d) Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận;
đ) 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;
e) 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu tại điểm d và điểm đ để lưu tại Bộ Ngoại giao."

Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy ủy quyền từ nước ngoài chuyển vào Việt Nam được quy định ra sao?

Căn cứ khoản 2,3, 4 và khoản 5 Điều 14 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định như sau:

"2. Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao.
3. Bộ Ngoại giao thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký và chức danh trong chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài trên giấy tờ, tài liệu với mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh đã được nước đó chính thức thông báo cho Bộ Ngoại giao.
4. Thời hạn giải quyết theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định này.
5. Trường hợp mẫu chữ ký, mẫu con dấu và chức danh của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài quy định tại điểm d khoản 1 Điều này chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực, Bộ Ngoại giao đề nghị cơ quan này xác minh. Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh, Bộ Ngoại giao giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự."

Theo đó, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy ủy quyền từ nước ngoài chuyển vào Việt Nam được hiện như trên.

Hợp pháp hóa lãnh sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hợp pháp hoá lãnh sự có làm hộ được không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự năm 2024? Trình tự, thủ tục chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự?
Pháp luật
Giấy ủy quyền của cá nhân nước ngoài cho cá nhân nước ngoài khác để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam có cần được hợp pháp hóa lãnh sự không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự mới nhất hiện nay? Hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao gồm những gì?
Pháp luật
Hợp pháp hóa lãnh sự là gì? Ngôn ngữ chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự là tiếng anh hay tiếng việt?
Pháp luật
Có được miễn hợp pháp hóa lãnh sự văn bản ủy quyền yêu cầu xử lý vi phạm về sở hữu công nghiệp hay không?
Pháp luật
Các giấy tờ nào không được hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam? Hồ sơ, thủ tục thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự như thế nào và thời hạn giải quyết trong bao lâu?
Pháp luật
Những loại giấy tờ, tài liệu nào không được hợp pháp hóa lãnh sự? Mức thu phí cho việc hợp pháp hóa lãnh sự là bao nhiêu?
Pháp luật
Muốn hợp pháp hóa lãnh sự giấy chứng nhận đăng ký kết hôn ở nước ngoài thì cần phải làm gì? Chi phí là bao nhiêu?
Pháp luật
Giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự được pháp luật quy định như thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam?
Pháp luật
Có cần hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ ly hôn không? Hồ sơ cần chuẩn bị thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự gồm các giấy tờ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp pháp hóa lãnh sự
14,192 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp pháp hóa lãnh sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp pháp hóa lãnh sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào