Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 2 được cấp quá 06 tháng thì có bị coi là hết thời hạn theo quy định không?

Cho tôi hỏi thủ tục cấp Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 2 được quy định như thế nào? Thời hạn của Giấy phép xuất nhập khẩu này quy định là bao lâu? Trường hợp Giấy phép xuất khẩu khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 2 được cấp quá 06 tháng thì có bị coi là hết thời hạn theo quy định không? Xin cảm ơn.

Hồ sơ cấp Giấy phép xuất khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 2 bao gồm những gì?

Theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp như sau:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp theo mẫu quy định tại khoản 9 Điều này;

- Bản sao giấy tờ về việc đăng ký thành lập đối với tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu;

- Bản sao hợp đồng hoặc một trong các tài liệu: Thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ, hóa đơn ghi rõ tên, số lượng tiền chất công nghiệp;

- Báo cáo về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán và sử dụng tiền chất công nghiệp của Giấy phép đã được cấp gần nhất đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1.

Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 2

Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 2

Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 2 được cấp theo thủ tục nào?

Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 2 được thực hiện theo khoản 3 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP như sau:

- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại khoản 8 Điều này;

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Mẫu Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 2 có thời hạn bao lâu?

Theo điểm b khoản 4 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định về thời hạn của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 2 như sau:

Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 2, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.

Theo quy định về thời hạn nêu trên, trường hợp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 2 quá 06 tháng kể từ ngày cấp thì bị coi là hết hạn theo quy định.

Theo đó, khi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 2 hết hạn, tổ chức, cá nhân thực hiện gia hạn theo thủ tục quy định tại khoản 7 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP như sau:

- Giấy phép được gia hạn trong trường hợp hết thời hạn ghi trong Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 4 Điều này nhưng việc xuất khẩu, nhập khẩu chưa thực hiện được hoặc thực hiện chưa xong. Giấy phép chỉ được gia hạn một lần;

- Trước khi Giấy phép hết hạn tối thiểu 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn Giấy phép phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

- Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp; bản sao Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp đã được cấp;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, gia hạn Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không gia hạn Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

- Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được gia hạn không quá 06 tháng kể từ ngày cấp phép gia hạn.

Sử dụng Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 2 hết hạn bị xử lý như thế nào?

Mức phạt tiền đối với hành vi xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp nhưng Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu đã hết thời hạn được quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 71/2019/NĐ-CP như sau:

"Điều 19. Vi phạm quy định về hoạt động của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
...
2. Mức phạt tiền đối với hành vi xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp nhưng không có Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hoặc Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu đã hết thời hạn được quy định như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa là tiền chất công nghiệp vi phạm có giá trị dưới 20.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa là tiền chất công nghiệp vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa là tiền chất công nghiệp vi phạm có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa là tiền chất công nghiệp vi phạm có giá trị từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa là tiền chất công nghiệp vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự."

Theo đó, mức phạt tiền này được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân thực hiện. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân được quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 71/2019/NĐ-CP.

Bên cạnh đó, hành vi vi phạm nêu trên còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quy định tại điểm c khoản 10 Điều 1 Nghị định 17/2022/NĐ-CP như sau:

Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuất tiền chất công nghiệp nhập khẩu.

Như vậy, khi thực hiện xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 2, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện thủ tục cấp Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 2, trừ trường hợp được miễn trừ cấp phép. Thời hạn của Giấy phép này là trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp. Trường hợp quá thời hạn nêu trên thì Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 2 bị coi là hết hạn và phải được thực hiện gia hạn theo quy định. Tuy nhiên, nếu tổ chức, cá nhân thực hiện xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 2 mà Giấy phép đã bị hết hạn thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Giấy phép xuất nhập khẩu
Tiền chất công nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thương nhân nộp hồ sơ cấp giấy phép xuất nhập khẩu đến cơ quan có thẩm quyền theo hình thức nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lĩnh vực hóa chất năm 2023 gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lĩnh vực hóa chất mới nhất năm 2023 được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Trước khi Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp hết hạn bao lâu tổ chức, cá nhân phải thực hiện gia hạn?
Pháp luật
Mẫu Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp như thế nào? Thực hiện thủ tục gian hạn theo trình tự nào?
Pháp luật
Có cần phải nộp bản chính Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp đã được cấp để thực hiện thủ tục gia hạn hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp không có biện pháp quản lý tiền chất công nghiệp trong quá trình sản xuất, kinh doanh thì bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Không ghi đầy đủ thông tin tại Sổ riêng theo dõi tiền chất công nghiệp trong sản xuất, kinh doanh thì tổ chức bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp gồm những giấy tờ gì? Trình tự thực hiện ra sao?
Pháp luật
Tiền chất công nghiệp Nhóm 1 được sử dụng như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tiền chất này gồm những giấy tờ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép xuất nhập khẩu
Trần Thị Huyền Trân Lưu bài viết
10,872 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép xuất nhập khẩu Tiền chất công nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép xuất nhập khẩu Xem toàn bộ văn bản về Tiền chất công nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào