Giấy đăng ký kết hôn bị rách, lem chữ có xin cấp lại được không?

Vợ chồng tôi đăng ký kết hôn vào năm 2006. Trong quá trình xây nhà mới thì giấy đăng ký kết hôn của vợ chồng tôi bị ướt, lem chữ khó đọc và bị rách thì có xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn được không? Trình tự thủ tục ra sao?

Giấy đăng ký kết hôn bị rách, lem chữ khó đọc có xin cấp lại được không?

Giấy đăng ký kết hôn bị rách, lem chữ khó đọc có xin cấp lại được không?

Khái niệm giấy đăng ký kết hôn?

Khoản 7 Điều 4 Luật hộ tịch 2014 định nghĩa Giấy chứng nhận kết hôn (còn gọi là giấy đăng ký kết hôn) như sau:

“Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.”

Điều kiện để cấp lại giấy đăng ký kết hôn là gì?

Khoản 1 Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về điều kiện để được cấp lại giấy đăng ký kết hôn như sau:

"Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại."

Như vậy, muốn cấp lại giấy đăng ký kết hôn phải thỏa mãn hai điều kiện:

Thứ nhất, đã đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016.

Thứ hai, Sổ đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch và giấy đăng ký kết hôn của người yêu cầu cấp lại giấy đăng ký kết hôn đều bị mất.

Do trường hợp của anh/chị bản chính giấy đăng ký kết hôn bị rách, lem mất chữ không thuộc trường hợp được đăng ký lại kết hôn nên Uỷ ban nhân dân xã/phường sẽ từ chối cấp lại giấy đăng ký kết hôn. Tuy nhiên anh/chị có thể xin cấp bản sao trích lục kết hôn theo trình tự thủ tục được pháp luật quy định.

Thẩm quyền cấp bản sao trích lục kết hôn

Căn cứ Điều 63 Luật hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền cấp bản sao trích lục kết hôn như sau:

“Cá nhân không phụ thuộc vào nơi cư trú có quyền yêu cầu Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch của mình đã được đăng ký.”

Có nghĩa là anh/chị có thể đến Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch ở bất kì địa phương nào (không nhất thiết phải là nơi thường trú hay tạm trú) để yêu cầu cấp bản sao trích lục kết hôn.

Hồ sơ và trình tự thủ tục yêu cầu cấp bản sao trích lục kết hôn

Thành phần hồ sơ gồm có:

1. Giấy tờ phải xuất trình:

Khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch 2014 khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về các loại giấy tờ phải nộp khi có yêu cầu cấp bản sao trích lục kết hôn như sau:

Bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.

Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.

2. Giấy tờ phải nộp khi xin cấp bản sao trích lục kết hôn theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Luật hộ tịch 2014 như sau:

Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu đối với trường hợp người yêu cầu là cá nhân.

Thời hạn cấp bản sao trích lục kết hôn là bao lâu?

Căn cứ khoản 3 Điều 5 Luật hộ tịch 2014 quy định về thời gian giải quyết việc cấp bản sao trích lục như sau:

"Đối với những việc hộ tịch mà Luật này không quy định thời hạn giải quyết thì được giải quyết ngay trong ngày; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo."

Như vậy, việc cấp bản sao trích lục kết hôn sẽ được giải quyết ngay trong ngày; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

Lệ phí cấp bản sao trích lục kết hôn là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 11 Luật hộ tịch 2014 quy định về lệ phí như sau:

“1. Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch trong những trường hợp sau:
a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
b) Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
2. Cá nhân yêu cầu đăng ký sự kiện hộ tịch khác ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch phải nộp lệ phí.
Bộ Tài chính quy định chi tiết thẩm quyền thu, mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.”

Đồng thời, Điều 4 Thông tư 281/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch việt nam, phí xác nhận là người gốc việt nam, lệ phí quốc tịch quy định về việc cấp bản sao trích lục có phí là 8.000đ/bản.

Do đó, trường hợp của anh/chị có thể yêu cầu cấp bản sao trích lục kết hôn chứ Ủy ban nhân dân sẽ không cấp lại giấy đăng ký kết hôn.

Tải về mẫu Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch mới nhất 2023: Tại Đây

Kết hôn TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN KẾT HÔN
Giấy đăng ký kết hôn Tải trọn bộ các quy định về Giấy đăng ký kết hôn hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Danh mục dịch vụ bị cấm kinh doanh có bao gồm dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài hay không?
Pháp luật
Chưa ký tên vào Giấy đăng ký kết hôn nhưng đã ký tên vào tờ khai đăng ký kết hôn thì có được xem là vợ chồng hay không?
Pháp luật
Bố mẹ không đồng ý cho cưới thì có vi phạm pháp luật không? Nếu có thì mức xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Có cấm kết hôn giữa hai người đã từng là cha nuôi với con nuôi hay không? Nếu kết hôn thì có bị phạt không?
Pháp luật
Cấm kết hôn có phải là hành vi cản trở kết hôn không? Cản trở kết hôn thì bị xử phạt vi phạm hành chính thế nào?
Pháp luật
Cá nhân sử dụng giấy đăng ký kết hôn giả bị phạt tối đa bao nhiêu năm tù theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Giấy đăng ký kết hôn bị hủy do cấp sai thẩm quyền thì quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày nào?
Pháp luật
Có được giao kết hợp đồng hôn nhân trước khi kết hôn không? Giao kết hợp đồng hôn nhân sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Một người được kết hôn tối đa bao nhiêu lần? Kết hôn đồng giới ở nước ngoài thì có thể yêu cầu Tòa án Việt Nam công nhận không?
Pháp luật
Nếu không có giấy đăng ký kết hôn thì có được xem nhau là vợ chồng theo quy định pháp luật không? Ai có quyền nuôi con chung nếu không làm giấy đăng ký kết hôn?  
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kết hôn
2,962 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kết hôn Giấy đăng ký kết hôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào