Giấy chứng nhận đầu tư và quyết định chấp thuận đầu tư tại các tỉnh có khác gì nhau không hay pháp lý tương đương?

Tôi có câu hỏi là giấy chứng nhận đầu tư và quyết định chấp thuận đầu tư tại các tỉnh có khác gì nhau không hay pháp lý tương đương? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.L đến từ Đồng Nai.

Giấy chứng nhận đầu tư và quyết định chấp thuận đầu tư tại các tỉnh có khác gì nhau không hay pháp lý tương đương?

Căn cứ khoản 1 và khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 có quy định như sau:

1. Chấp thuận chủ trương đầu tư là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về mục tiêu, địa điểm, quy mô, tiến độ, thời hạn thực hiện dự án; nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư và các cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có) để thực hiện dự án đầu tư.
...
11. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
...

Theo đó tại khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư 2020 có quy định như sau:

Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
...

Theo các quy định nêu trên thì giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và chấp thuận chủ trương đầu tư đều là các văn bản pháp lý thể hiện sự chấp thuận cho phép đầu tư của cơ quan nhà nước đối với dự án đầu tư nhất định của chủ đầu tư.

Tùy vào từng dự án cụ thể mà sẽ yêu cầu văn bản pháp lý thể hiện việc chấp nhận thực hiện dự án đầu tư là giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư.

Theo đó, dự án đầu tư thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư 2020 thì cần phải có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Dự án đầu tư thuộc vào Điều 30, 31, 32 Luật Đầu tư 2020 thì phải có chấp thuận chủ trương đầu tư.

Đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư vẫn có thể xin cấp theo quy định tại khoản 4 Điều 37 Luật Đầu tư. Còn chấp thuận chủ trương đầu tư thì chỉ cấp cho dự án thuộc đối tượng chấp thuận chủ trương đầu tư.

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Giấy chứng nhận đầu tư và quyết định chấp thuận đầu tư tại các tỉnh có khác gì nhau không hay pháp lý tương đương? (Hình từ Internet)

Giấy chứng nhận đầu tư gồm những nội dung nào?

Căn cứ tại Điều 40 Luật Đầu tư 2020 thì giấy chứng nhận đầu tư gồm những nội dung sau:

- Tên dự án đầu tư.

- Nhà đầu tư.

- Mã số dự án đầu tư.

- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.

- Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.

- Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).

- Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

- Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:

+ Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

+ Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

- Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

- Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 41 Luật Đầu tư 2020 có quy định như sau:

Điều chỉnh dự án đầu tư
1. Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư có quyền điều chỉnh mục tiêu, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư, sáp nhập các dự án hoặc chia, tách một dự án thành nhiều dự án, sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp, hợp tác kinh doanh hoặc các nội dung khác và phải phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Nhà đầu tư có dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;
b) Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa điểm đầu tư;
c) Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;
d) Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;
đ) Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
e) Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
g) Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).

Như vậy, theo quy định trên thì Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Giấy chứng nhận đầu tư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án gắn với thành lập chi nhánh
Pháp luật
Thời hạn báo cáo đánh giá tình hình điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư của Cơ quan đăng ký đầu tư là khi nào?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đầu tư và quyết định chấp thuận đầu tư tại các tỉnh có khác gì nhau không hay pháp lý tương đương?
Pháp luật
Mẫu cập nhật tình hình cấp Giấy chứng nhận đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam theo phân ngành kinh tế là mẫu nào?
Pháp luật
Bổ sung mục tiêu đầu tư không nhằm mục đích kinh doanh có cần điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư không? Nhà đầu tư có quyền thay đổi mục tiêu dự án đầu tư hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận đầu tư
9,670 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận đầu tư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận đầu tư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào