Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng có hiệu lực sử dụng trong bao nhiêu ngày theo quy định hiện nay?
Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng hiện nay đang sử dụng theo mẫu nào?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định về hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng như sau:
Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng
1. Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 2 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;
c) Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
2. Xe máy chuyên dùng được tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam phải thực hiện đăng ký có thời hạn. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng theo mẫu số 3 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
c) Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;
d) Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
3. Xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng theo mẫu số 4 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
c) Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
Theo quy định trên thì tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng hiện nay đang sử dụng theo mẫu số 4 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT tải về.
Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng có hiệu lực sử dụng trong bao nhiêu ngày theo quy định hiện nay? (Hình từ Internet)
Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng có hiệu lực sử dụng trong bao nhiêu ngày?
Căn cứ Điều 7 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định về thời hạn sử dụng của Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng như sau:
Trình tự thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời
1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư này và nộp trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải nơi gần nhất.
2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
b) Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời có thời hạn 20 ngày kể từ ngày cấp.
Theo đó, sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng có thời hạn 20 ngày kể từ ngày cấp.
Mẫu giấy Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng hiện nay đang sử dụng theo mẫu nào?
Căn cứ Điều 17 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định về mẫu giấy Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng tạm thời như sau:
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
1. Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 11 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng theo mẫu số 12 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng theo mẫu số 13 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 7 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này
5. Biển số đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 14 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Từ quy định trên thì mẫu Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng hiện nay đang sử dụng là mẫu số 13 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT tải về.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/PTTQ/10052024/xe-may-chuyen-dung.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/xe-may-chuyen-dung-thuoc-bo-quoc-phong.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/cai-tao-xe-co-gioi-xe-may-chuyen-dung-bo-quoc-phong.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/TS/17-11/xe-may-chuyen-dung.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/QB/281023/khoang-cach-1.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/TV/231114/xe-nang-hang-3.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BN/2023/061123/xe-may-chuyen-dung-2.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BN/2023/061123/Danh-muc-xe-may-chuyen-dung-1.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TTN/xe-cuoc-dat.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TTN/bao-cao-dinh-ky-3.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người đã nhập quốc tịch Việt Nam có thể bị tước quốc tịch trong những trường hợp nào theo quy định của pháp luật?
- Thiết kế nội thất có phải là dịch vụ kiến trúc không? Để được hành nghề thiết kế nội thất thì tổ chức, cá nhân phải đáp ứng được điều kiện gì?
- Hình thức xử phạt chính đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là hình thức phạt tiền đúng không?
- Trong Công an nhân dân hạ sĩ quan nghiệp vụ cấp bậc hạ sĩ thăng cấp bậc hàm lên thượng sĩ phải đáp ứng điều kiện gì?
- Thực phẩm bẩn được tạo ra từ những nguồn nào? Cơ sở kinh doanh thực phẩm bẩn bị xử lý như thế nào, bị xử phạt bao nhiêu tiền?