Giám đốc doanh nghiệp nhà nước có thể cùng một lúc làm người đại diện theo pháp luật của công ty khác được không? Theo Luật Doanh nghiệp 2022 thì doanh nghiệp nhà nước bao gồm những gì?
- Doanh nghiệp nhà nước là những doanh nghiệp như thế nào?
- Giám đốc doanh nghiệp nhà nước có thể cùng một lúc làm người đại diện theo pháp luật của công ty khác được không?
- Giám đốc doanh nghiệp nhà nước có những quyền hạn gì?
- Giám đốc Doanh nghiệp Nhà nước quyền quyết định số phó giám đốc trong doanh nghiệp không?
Hiện tại, Luật Doanh nghiệp 2020 vẫn đang còn có hiệu lực nên chúng ta sẽ áp dụng Luật Doanh nghiệp 2020 để giải quyết vấn đề này.
Doanh nghiệp nhà nước là những doanh nghiệp như thế nào?
Cũng theo khoản 11 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về doanh nghiệp nhà nước như sau:
"Điều 4. Giải thích từ ngữ
...
Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 của Luật này."
Có thể cùng một lúc làm người đại diện theo pháp luật của hai công ty? (Hình từ Internet)
Giám đốc doanh nghiệp nhà nước có thể cùng một lúc làm người đại diện theo pháp luật của công ty khác được không?
Tuy nhiên, đối với Giám đốc, Tổng giám đốc Doanh nghiệp Nhà nước thì không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác theo khoản 5 Điều 101 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể như sau:
"Điều 101. Tiêu chuẩn, điều kiện của Giám đốc, Tổng giám đốc
1. Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.
2. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của công ty.
3. Không phải là người có quan hệ gia đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu; thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty; Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc và Kế toán trưởng của công ty; Kiểm soát viên công ty.
4. Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc tại công ty hoặc ở doanh nghiệp nhà nước khác.
5. Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác.
6. Tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty."
Như vậy, người đang đảm nhiệm là Giám đốc doanh nghiệp nhà nước thì sẽ không được kiêm Giám đốc hay Tổng giám đốc của bất kỳ doanh nghiệp nào khác.
Giám đốc doanh nghiệp nhà nước có những quyền hạn gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 100 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về quyền hạn của Giám đốc doanh nghiệp nhà nước như sau:
"Điều 100. Giám đốc, Tổng giám đốc và Phó giám đốc, Phó Tổng giám đốc
...
2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có nhiệm vụ điều hành các hoạt động hằng ngày của công ty và có quyền, nghĩa vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, phương án kinh doanh, kế hoạch đầu tư của công ty;
b) Tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và của cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty;
c) Quyết định các công việc hằng ngày của công ty;
d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty đã được Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty chấp thuận;
đ) Bổ nhiệm, thuê, miễn nhiệm, cách chức, chấm dứt hợp đồng lao động đối với người quản lý công ty, trừ chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
e) Ký kết hợp đồng, giao dịch nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
g) Lập và trình Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty báo cáo định kỳ hằng quý, hằng năm về kết quả thực hiện mục tiêu kế hoạch kinh doanh; báo cáo tài chính;
h) Kiến nghị phân bổ và sử dụng lợi nhuận sau thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
i) Tuyển dụng lao động;
k) Kiến nghị phương án tổ chức lại công ty;
l) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty."
Giám đốc Doanh nghiệp Nhà nước quyền quyết định số phó giám đốc trong doanh nghiệp không?
Căn cứ vào khoản 3 Điều 100 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về Phó giám đốc doanh nghiệp nhà nước như sau:
"Điều 100. Giám đốc, Tổng giám đốc và Phó giám đốc, Phó Tổng giám đốc
...
3. Công ty có một hoặc một số Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc. Số lượng, thẩm quyền bổ nhiệm Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc quy định tại Điều lệ công ty. Quyền và nghĩa vụ của Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động."
Như vậy, theo quy định trên giám đốc doanh nghiệp nhà nước sẽ không có quyền quyết định số Phó giám đốc. Số lượng Phó giám đốc sẽ theo quy định trong Điều kệ của công ty.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phê bình người có hành vi bạo lực gia đình có phải là một biện pháp ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình?
- Mẫu biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng? Cách viết mẫu biên bản hội đồng thi đua khen thưởng?
- Người nước ngoài được sở hữu bao nhiêu nhà ở tại Việt Nam? Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam tối đa bao nhiêu năm?
- Công dân được tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở khi từ đủ 18 tuổi đến đủ 70 tuổi đúng không?
- Phải nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu trong vòng bao nhiêu ngày?