Giá vé máy bay Tết Nguyên Đán hạng phổ thông nội địa dưới 1.280 km tối đa bao nhiêu tiền một vé?
Giá vé máy bay Tết Nguyên Đán hạng phổ thông nội địa dưới 1.280 km tối đa bao nhiêu tiền một vé?
Khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách được quy định tại Điều 4 Thông tư 17/2019/TT-BGTVT, cụ thể như sau:
Khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách
1. Khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách hạng phổ thông cơ bản
2. Mức tối đa giá dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này đã bao gồm toàn bộ chi phí hành khách phải trả cho 01 vé máy bay, trừ các khoản thu sau:
a) Thuế giá trị gia tăng;
b) Các khoản thu hộ doanh nghiệp cung ứng dịch vụ nhà ga hành khách và dịch vụ đảm bảo an ninh, bao gồm: giá phục vụ hành khách, giá đảm bảo an ninh hành khách, hành lý;
c) Khoản giá dịch vụ đối với các hạng mục tăng thêm.
3. Giá dịch vụ đối với các dịch vụ tăng thêm do các hãng hàng không quyết định trên cơ sở cân đối khả năng cung cấp dịch vụ của hãng hàng không và nhu cầu của thị trường.
Theo đó, mức trần giá vé máy bay Tết Nguyên Đán hạng phổ thông nội địa dưới 1.280 km được quy định như sau:
(1) Dưới 500 km
- Nhóm đường bay phát triển kinh tế xã hội giá vé máy bay tối đa là 1.600.000 (đồng/vé một chiều).
- Nhóm đường bay khác dưới 500 km giá vé máy bay tối đa là 1.700.000 (đồng/vé một chiều).
(2) Từ 500km đến dưới 850 km giá vé máy bay tối đa là 2.200.000 (đồng/vé một chiều).
(3) Từ 850 km đến dưới 1.000 km giá vé máy bay tối đa là 2.790.000 (đồng/vé một chiều).
(4) Từ 1.000 km đến dưới 1.280 km giá vé máy bay tối đa là 3.200.000 (đồng/vé một chiều).
Lưu ý: Mức giá vé tối đa nêu trên đã bao gồm toàn bộ chi phí hành khách phải trả cho 01 vé máy bay, trừ các khoản thu sau:
- Thuế giá trị gia tăng;
- Các khoản thu hộ doanh nghiệp cung ứng dịch vụ nhà ga hành khách và dịch vụ đảm bảo an ninh, bao gồm: giá phục vụ hành khách, giá đảm bảo an ninh hành khách, hành lý;
- Khoản giá dịch vụ đối với các hạng mục tăng thêm.
Giá vé máy bay Tết Nguyên Đán hạng phổ thông nội địa dưới 1.280 km tối đa bao nhiêu tiền một vé? (hình từ internet)
Bán vé máy bay cao hơn mức trần do luật định, hãng hàng không bị phạt hành chính ra sao?
Theo khoản 2 Điều 23 Nghị định 162/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Vi phạm quy định về khai thác vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung
...
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) đến 40.000.000 đồng (bốn mươi triệu đồng) đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Thực hiện hoạt động sinh lời trực tiếp tại Việt Nam, giao kết hợp đồng, sửa đổi, bổ sung hợp đồng đã giao kết không đúng quyền và nghĩa vụ của văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài;
b) Không có quy trình phục vụ hành khách tại cảng hàng không;
c) Thực hiện không đúng quy định về giá cước vận chuyển hàng không;
d) Sơn hoặc gắn thương hiệu trên tàu bay gây nhầm lẫn với tàu bay của hãng hàng không khác.
...
Đồng thời tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 162/2018/NĐ-CP có quy định:
Nguyên tắc áp dụng
1. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với các tổ chức, trừ mức phạt tiền quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 6; điểm i, k khoản 1 Điều 7; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 8; khoản 1, 2, 4, 5, 6 Điều 9; khoản 1, 2 và điểm a, b khoản 5 Điều 10; khoản 1, 2, 3, 4 và điểm g khoản 5 Điều 11; khoản 1 Điều 12; điểm b, c khoản 1 và điểm a, c khoản 2 Điều 14; khoản 1, 2 và điểm a, d, đ khoản 3, khoản 4, 5 Điều 15; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 16; khoản 1, 2 Điều 17; khoản 1 và điểm a, b, d khoản 2 Điều 18; khoản 1, 2 Điều 19; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 21; khoản 1, 2 Điều 24; khoản 1, 2, 3 Điều 25; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 26; điểm a, b, đ khoản 1 Điều 27; khoản 1, 2, 3 và điểm a khoản 4, điểm b khoản 5 Điều 28; khoản 1, 2, 3 Điều 30 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Như vậy, bán vé máy bay cao hơn mức trần do luật định, hãng hàng không bị phạt hành chính với mức phạt tiền từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) đến 40.000.000 đồng (bốn mươi triệu đồng).
Tết Nguyên Đán người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày?
Theo Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Như vậy, vào dịp Tết Nguyên Đán hay còn gọi là Tết Âm lịch người lao động sẽ được nghỉ 05 ngày, tuy nhiên sẽ tùy vào lịch làm việc của từng doanh nghiệp mà lịch nghỉ Tết sẽ khác so với quy định này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Biên tập viên hạng 1 lĩnh vực xuất bản chỉ đạo việc phối hợp giữa biên tập viên các bộ phận nào để bản thảo đi in đạt yêu cầu chất lượng xuất bản phẩm?
- Quán net được mở đến mấy giờ? Quán net không được hoạt động từ 22 giờ đến 8 giờ sáng hôm sau đúng không?
- Thành viên trong nhóm người sử dụng đất muốn chuyển nhượng đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì xử lý như thế nào?
- Kinh phí khuyến công quốc gia đảm bảo chi cho những hoạt động khuyến công do cơ quan nào thực hiện?
- Người nộp thuế có được yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình không?