Gia hạn Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài được không? Mỗi lần gia hạn là bao nhiêu năm?
- Gia hạn Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài được không? Mỗi lần gia hạn là bao nhiêu năm?
- Luật sư nước ngoài tiếp tục hành nghề tại Việt Nam khi Giấy phép hành nghề luật sư đã hết hạn thì bị xử phạt ra sao?
- Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam gồm có những giấy tờ nào?
Gia hạn Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài được không? Mỗi lần gia hạn là bao nhiêu năm?
Theo khoản 2 Điều 82 Luật Luật sư 2006 (được sửa đổi bởi khoản 31 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012) quy định như sau:
Cấp, gia hạn Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam cho luật sư nước ngoài
1. Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam phải có hồ sơ cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam gửi Bộ Tư pháp. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Bộ Tư pháp cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam cho luật sư nước ngoài; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài có thời hạn năm năm và có thể được gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá năm năm.
3. Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài thay thế Giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam về cấp Giấy phép lao động cho lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
...
Theo quy định nêu trên thì Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài có thể được gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 05 năm.
Luật sư nước ngoài tiếp tục hành nghề tại Việt Nam khi Giấy phép hành nghề luật sư đã hết hạn thì bị xử phạt ra sao?
Theo điểm b khoản 4 Điều 6 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định mức xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động hành nghề luật sư như sau:
Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động hành nghề luật sư
...
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề luật sư, giấy đăng ký hành nghề luật sư, giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài, văn bản thông báo về việc đăng ký bào chữa, thông báo về việc đăng ký bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp;
b) Hành nghề tại Việt Nam khi giấy phép hành nghề của luật sư nước ngoài đã hết hạn;
c) Hành nghề luật sư với tư cách cá nhân mà không đăng ký hành nghề tại cơ quan có thẩm quyền.
...
Theo đó, luật sư nước ngoài tiếp tục hành nghề tại Việt Nam trong khi Giấy phép hành nghề của luật sư nước ngoài đã hết hạn thì có thể bị xử phạt hành chính với mức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
Đồng thời, luật sư nước ngoài cũng sẽ phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được trong thời gian tính từ thời điểm Giấy phép hành nghề luật sư đã hết hạn theo quy định tại điểm b khoản 9 Điều 6 Nghị định 82/2020/NĐ-CP.
Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động hành nghề luật sư
...
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 3, các điểm b và c khoản 4, khoản 5, các điểm a, b, d và đ khoản 6, các điểm d và e khoản 7 Điều này.
Gia hạn Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài được không? Mỗi lần gia hạn là bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam gồm có những giấy tờ nào?
Theo khoản 5 Điều 82 Luật Luật sư 2006 (được sửa đổi bởi khoản 31 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012) quy định hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam gồm có những giấy tờ sau đây:
Cấp, gia hạn Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam cho luật sư nước ngoài
...
5. Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam phải được gửi đến Bộ Tư pháp chậm nhất ba mươi ngày trước khi hết thời hạn hoạt dộng ghi trong Giấy phép. Hồ sơ gồm có:
a) Giấy đề nghị gia hạn Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam có xác nhận của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài hoặc tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam về việc tuyển dụng luật sư đó;
b) Bản chính Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam;
c) Ý kiến của Sở Tư pháp về quá trình hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp quyết định việc gia hạn Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam cho luật sư nước ngoài; trường hợp từ chối gia hạn phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Em trai đến nhà anh chị ruột chơi có phải thông báo lưu trú không? Anh chị ruột thực hiện thông báo lưu trú theo hình thức nào?
- Từ 1/12/2024 chính thức hết giảm thuế trước bạ ô tô 50% theo Nghị định 109? Thuế trước bạ ô tô từ 1/12/2024 ra sao?
- Bản kiểm điểm của Phó Bí thư chi bộ cuối năm 2024 là Đảng viên? Bản kiểm điểm của Phó Bí thư chi bộ trường học là Đảng viên?
- Mức bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất gây thiệt hại đối với cây trồng chưa thu hoạch được tính thế nào?
- Đang bảo lưu kết quả học tập đại học có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Sức khỏe loại mấy không được tham gia nghĩa vụ quân sự?