Gia đình 02 đời là công an có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Nếu được miễn thì có được tình nguyện tham gia?

Em muốn hỏi là ông nội em và ba em trước là công an, ông nội em đã mất và ba em hiện đã về hưu. Như vậy, thì trường hợp của em có được miễn nghĩa vụ quân sự hay không? - câu hỏi của bạn N.T.H. (Kiên Giang).

Gia đình 02 đời là công an có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Nếu được miễn thì có được tình nguyện tham gia?

Các trường hợp miễn nghĩa vụ quân sự đối với những công dân được quy định theo khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
...
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.

Theo quy định nêu trên miễn nghĩa vụ quân sự đối với những công dân sau đây:

- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

- Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Như vậy, căn cứ vào trường hợp của em (Gia đình 02 đời là công an) thì không thuộc diện được miễn nghĩa vụ quân sự.

Lưu ý: Công dân thuộc diện được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

Gia đình 02 đời là công an có được miễn nghĩa vụ quân sự không

Gia đình 02 đời là công an có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Nếu được miễn thì có được tình nguyện tham gia? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền quyết định miễn nghĩa vụ quân sự?

Thẩm quyền quyết định miễn nghĩa vụ quân sự được quy định theo khoản 1 Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 của Luật này.
2. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ đối với công dân quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật này.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thầm quyền quyết định miễn nghĩa vụ quân sự đối với công dân thuộc trường hợp được miễn.

Danh sách công dân thuộc diện được miễn nghĩa vụ quân sự phải được niêm yết ở đâu?

Danh sách công dân thuộc diện được miễn nghĩa vụ quân sự phải được niêm yết theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
...
4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.

Bên cạnh đó, theo khoản 4 Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP như sau:

Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
Việc tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ trong thời bình thực hiện theo quy định tại Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
...
4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Quyết định.

Như vậy, danh sách công dân thuộc diện được miễn nghĩa vụ quân sự phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Quyết định.

Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự 2025 khám những gì? Khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự 2025 ở đâu?
Pháp luật
Sức khỏe loại 1 2 3 4 5 là gì? Tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự hiện nay là loại mấy?
Pháp luật
Trốn khám nghĩa vụ quân sự có bị gì không? Trốn khám nghĩa vụ quân sự bị phạt hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Bị sùi mào gà có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự có phải hành vi vi phạm pháp luật?
Pháp luật
Cận thị mấy độ không đi nghĩa vụ quân sự 2025? Bị cận thị đã phẫu thuật thì có phải đi nghĩa vụ quân sự 2025?
Pháp luật
Có người thân mất do bão Yagi (Bão số 3) có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Người thân mất do bão Yagi được Nhà nước hỗ trợ bao nhiêu?
Pháp luật
Người mới tốt nghiệp đại học có được ưu tiên tuyển chọn tham gia nghĩa vụ quân sự? Học cao học có được tiếp tục tạm hoãn?
Pháp luật
05 trường hợp được miễn đi nghĩa vụ quân sự? Tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự? Nghĩa vụ quân sự đi mấy năm?
Pháp luật
Cách tính điểm và phân loại sức khỏe đủ tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự? Những điểm cần chú ý khi phân loại sức khỏe?
Pháp luật
Năm sinh nào hết tuổi đi nghĩa vụ quân sự 2025? Tuổi đi nghĩa vụ quân sự 2025 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
1,406 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào