Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa trong lãnh thổ Việt Nam có bắt buộc phải là Đồng Việt Nam (VND) hay không?
Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa trong lãnh thổ Việt Nam có bắt buộc phải là Đồng Việt Nam (VND) hay không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 36/2015/TT-BGTVT về đồng tiền thanh toán như sau:
Đồng tiền thanh toán
1. Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa bán trong lãnh thổ Việt Nam, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không cung ứng cho các chuyến bay nội địa được quy định bằng Đồng Việt Nam (VND).
2. Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa bán ngoài lãnh thổ Việt Nam được quy định bằng đồng tiền địa phương hoặc đồng tiền tự do chuyển đổi phù hợp với quy định tại quốc gia đó.
3. Giá dịch vụ chuyên ngành hàng không cung ứng cho các chuyến bay quốc tế được quy định bằng đồng Đô la Mỹ (USD). Trường hợp thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam thì quy đổi theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
Theo đó, đồng tiền thanh toán dịch vụ vận chuẩn hàng không được quy định như sau:
- Đồng Việt Nam (VND) đối với dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa bán trong lãnh thổ Việt Nam và dịch vụ chuyên ngành hàng không cung ứng cho các chuyến bay nội địa.
- Đồng tiền địa phương hoặc đồng tiền tự do chuyển đổi đối với dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa bán ngoài lãnh thổ Việt Nam.
- Đồng Đô la Mỹ (USD) đối với dịch vụ chuyên ngành hàng không cung ứng cho các chuyến bay quốc tế.
Lưu ý: Trường hợp thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam đối với dịch vụ chuyên ngành hàng không cung ứng cho các chuyến bay quốc tế thì quy đổi theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
Như vậy, giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa trong lãnh thổ Việt Nam bắt buộc phải là Đồng Việt Nam (VND).
Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa trong lãnh thổ Việt Nam có bắt buộc phải là Đồng Việt Nam (VND) hay không? (Hình từ Internet).
Việc xác định giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa phải tuân thủ các nguyên tắc nào?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 36/2015/TT-BGTVT có quy định nguyên tắc xác định giá dịch vụ như sau:
Nguyên tắc xác định giá dịch vụ
1. Nguyên tắc chung đối với giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không:
a) Giá dịch vụ được xác định trên cơ sở chi phí sản xuất kinh doanh thực tế hợp lý; phù hợp với chất lượng dịch vụ, tình hình cung cầu trên thị trường;
b) Mức giá phù hợp chính sách phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ và phù hợp với mặt bằng giá của cùng loại dịch vụ trong khu vực ASEAN;
c) Mức giá dịch vụ phải đảm bảo tính cạnh tranh, không lạm dụng vị trí độc quyền.
2. Ngoài nguyên tắc chung quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không phải tuân thủ các nguyên tắc dưới đây:
a) Giá dịch vụ hàng không đối với các chuyến bay quốc tế được xác định trên cơ sở đảm bảo thu hồi vốn đầu tư, tạo tích lũy cho đơn vị, phù hợp sản lượng, quy mô đầu tư; cho phép áp dụng các phương pháp tính giá nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng của cảng hàng không;
b) Giá dịch vụ hàng không đối với các chuyến bay nội địa được xác định trên cơ sở giá cả thị trường trong nước, có tính đến quan hệ giữa giá trong nước và quốc tế của cùng loại dịch vụ;
c) Giá dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay được thực hiện trên nguyên tắc phi độc quyền, phù hợp thị trường, bảo đảm quyền lợi của khách hàng và quy định của pháp luật về giá.
Như vậy, theo quy định nêu trên, việc xác định giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa dựa trên nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc chung:
+ Giá dịch vụ được xác định trên cơ sở chi phí sản xuất kinh doanh thực tế hợp lý; phù hợp với chất lượng dịch vụ, tình hình cung cầu trên thị trường;
+ Mức giá phù hợp chính sách phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ và phù hợp với mặt bằng giá của cùng loại dịch vụ trong khu vực ASEAN;
+ Mức giá dịch vụ phải đảm bảo tính cạnh tranh, không lạm dụng vị trí độc quyền.
- Ngoài ra, phải tuân thủ theo các nguyên tắc dưới đây:
+ Giá dịch vụ hàng không đối với các chuyến bay nội địa được xác định trên cơ sở giá cả thị trường trong nước, có tính đến quan hệ giữa giá trong nước và quốc tế của cùng loại dịch vụ;
+ Giá dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay được thực hiện trên nguyên tắc phi độc quyền, phù hợp thị trường, bảo đảm quyền lợi của khách hàng và quy định của pháp luật về giá.
Giá dịch vụ vận chuyển hành khách hạng phổ thông cơ bản được quy định như thế nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 17/2019/TT-BGTVT được sửa đổi bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 34/2023/TT-BGTVT quy định khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách hạng phổ thông cơ bản như sau:
(1) Dưới 500km:
- Nhóm đường bay phát triển kinh tế xã hội: Mức tối đa là 1.600.000 đồng/vé một chiều.
- Nhóm đường bay khác dưới 500 km: Mức tối đa là 1.700.000 đồng/vé một chiều.
(2) Từ 500km đến dưới 850 km: Mức tối đa là 2.250.000 đồng/vé một chiều.
(3) Từ 850 km đến dưới 1.000 km: Mức tối đa là 2.890.000 đồng/vé một chiều.
(4) Từ 1.000 km đến dưới 1.280 km: Mức tối đa là 3.400.000 đồng/vé một chiều.
(5) Từ 1.280 km trở lên: Mức tối đa là 4.000.000 đồng/vé một chiều.
Cần lưu ý rằng, mức tối đa giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên đã bao gồm toàn bộ chi phí hành khách phải trả cho 01 vé máy bay, trừ các khoản thu sau:
- Thuế giá trị gia tăng;
- Các khoản thu hộ doanh nghiệp cung ứng dịch vụ nhà ga hành khách và dịch vụ đảm bảo an ninh, bao gồm:
+ Giá phục vụ hành khách;
+ Giá đảm bảo an ninh hành khách;
+ Hành lý;
- Khoản giá dịch vụ đối với các hạng mục tăng thêm.
Ngoài ra, giá dịch vụ đối với các dịch vụ tăng thêm do các hãng hàng không quyết định trên cơ sở cân đối khả năng cung cấp dịch vụ của hãng hàng không và nhu cầu của thị trường.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?
- Tổ chức, cá nhân không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ trong kinh doanh bị xử phạt bao nhiêu tiền từ 12/7/2024?
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Chủ hàng hóa quá cảnh có phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác cho hàng hóa quá cảnh của mình không?