Được gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt hay không? Nếu có thì lãi suất gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt là bao nhiêu?

Được gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt hay không? Nếu có thì lãi suất gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt là bao nhiêu? Phải đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt trước bao nhiêu ngày trước ngày đến hạn trả nợ?

Được gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt hay không?

Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 37/2024/TT-NHNN quy định về thời hạn cho vay đặc biệt, gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt như sau:

Thời hạn cho vay đặc biệt, gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt
1. Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định thời hạn cho vay đặc biệt, bảo đảm dưới 12 tháng.
2. Ngân hàng Nhà nước xem xét việc gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt trên cơ sở tình hình khả năng chi trả của bên vay đặc biệt hoặc phương án xử lý khoản vay đặc biệt đã vay tại phương án cơ cấu lại đang trình Ngân hàng Nhà nước (nếu có); thời gian gia hạn mỗi lần dưới 12 tháng.

Như vậy, có thể gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt. Trên cơ sở tình hình khả năng chi trả của bên vay đặc biệt hoặc phương án xử lý khoản vay đặc biệt đã vay tại phương án cơ cấu lại đang trình Ngân hàng Nhà nước (nếu có) thì Ngân hàng Nhà nước xem xét việc gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt. Thời gian gia hạn cho vay đặc biệt mỗi lần dưới 12 tháng.

Theo đó, tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 37/2024/TT-NHNN thì gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt là việc bên cho vay chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian vượt quá thời hạn cho vay đặc biệt đã thỏa thuận hoặc đã được quy định tại Quyết định cho vay đặc biệt.

Được gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt hay không?

Được gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt hay không? (hình từ internet)

Lãi suất gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 37/2024/TT-NHNN quy định như sau:

Lãi suất
1. Lãi suất cho vay đặc biệt, lãi suất gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt bằng lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước áp dụng đối với hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (sau đây gọi là lãi suất cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước) tại ngày giải ngân cho vay đặc biệt, ngày bắt đầu gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt.
2. Lãi suất đối với nợ gốc cho vay đặc biệt quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay đặc biệt trong hạn gần nhất của khoản cho vay đặc biệt.
3. Không áp dụng lãi suất đối với nợ lãi chậm trả.

Như vậy, lãi suất gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt bằng lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước áp dụng đối với hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá tại ngày bắt đầu gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt.

Phải đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt trước bao nhiêu ngày trước ngày đến hạn trả nợ?

Căn cứ theo Điều 18 Thông tư 37/2024/TT-NHNN quy định về trình tự Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt như sau:

Trình tự Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt
1. Khi có nhu cầu gia hạn thời hạn vay đặc biệt, trong thời hạn tối thiểu 40 ngày làm việc trước ngày đến hạn trả nợ, bên vay đặc biệt gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ). Trường hợp thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, bên vay đặc biệt gửi thêm 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Giấy đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt, trong đó nêu rõ: tên tổ chức tín dụng, số tài khoản bằng đồng Việt Nam mở tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, lý do, số tiền đề nghị gia hạn (không vượt quá tổng giá trị quy đổi của tài sản bảo đảm trong Danh mục tài sản bảo đảm quy định tại điểm d khoản này), thời hạn, lãi suất, tài sản bảo đảm đề nghị gia hạn; cam kết tuân thủ quy định của pháp luật về cho vay đặc biệt;
...

Căn cứ theo Điều 19 Thông tư 37/2024/TT-NHNN quy định như sau:

Trình tự Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt
1. Khi có nhu cầu gia hạn thời hạn vay đặc biệt khi chưa có phương án cơ cấu lại đã được phê duyệt hoặc thay đổi phương án cơ cấu lại nhưng chưa được phê duyệt, trong thời hạn tối thiểu 40 ngày làm việc trước ngày đến hạn trả nợ, bên vay đặc biệt phải gửi đến Ban kiểm soát đặc biệt 04 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt.
Hồ sơ đề nghị gồm:
...

Như vậy, khi có nhu cầu gia hạn thời hạn vay đặc biệt, trong thời hạn tối thiểu 40 ngày làm việc trước ngày đến hạn trả nợ, bên vay đặc biệt gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ) đối với cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt

Trong thời hạn tối thiểu 40 ngày làm việc trước ngày đến hạn trả nợ, bên vay đặc biệt phải gửi đến Ban kiểm soát đặc biệt 04 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt

Cho vay đặc biệt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Được gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt hay không? Nếu có thì lãi suất gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu số liệu về nguồn vốn, sử dụng vốn bằng đồng việt nam trong trường hợp cho vay đặc biệt mới nhất?
Pháp luật
Ngân hàng thương mại được Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt trong trường hợp nào? Thời hạn cho vay là bao lâu?
Pháp luật
Có áp dụng lãi suất cho vay đặc biệt đối với nợ lãi chậm trả của ngân hàng thương mại bị rút tiền hàng loạt không?
Pháp luật
Số tiền lãi phát sinh mà bên vay đặc biệt phải trả khi sử dụng tiền vay đặc biệt không đúng mục đích là bao nhiêu?
Pháp luật
Văn bản hướng dẫn cho vay đặc biệt là văn bản như thế nào? 03 trường hợp cho vay đặc biệt theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Đồng tiền cho vay đặc biệt tại Ngân hàng Nhà nước là đồng tiền nào? Thời hạn cho vay đặc biệt tại Ngân hàng nhà nước được tính từ khi nào?
Pháp luật
Bên vay đặc biệt có thể bao gồm những ai? Thứ tự ưu tiên cho các khoản cho vay đặc biệt phải có tài sản bảo đảm?
Pháp luật
Gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt là gì? Ngân hàng Nhà nước xem xét việc gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt trên cơ sở gì?
Pháp luật
Mẫu báo cáo số liệu cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng mới nhất là mẫu nào? Hướng dẫn lập báo cáo?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cho vay đặc biệt
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
47 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cho vay đặc biệt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cho vay đặc biệt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào