Được dùng những loại mực nào để ghi vào Sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch? Những loại sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch nào được Bộ Tư pháp in và phát hành?
Được dùng những loại mực nào để ghi vào Sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch?
Việc ghi Sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch được quy định tại khoản 1 Điều 29 Thông tư 04/2020/TT-BTP như sau:
Cách ghi Sổ, giấy tờ hộ tịch
1. Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã, công chức làm công tác hộ tịch của Phòng Tư pháp, viên chức ngoại giao, lãnh sự (sau đây gọi chung là công chức làm công tác hộ tịch) phải tự ghi vào Sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch. Nội dung ghi phải chính xác; chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy xóa; viết bằng loại mực tốt, cùng một màu; không dùng các màu mực khác nhau; không dùng mực đỏ.
Trường hợp ứng dụng công nghệ thông tin để in giấy tờ hộ tịch thì phải in bằng loại mực tốt, màu đen, không bị nhòe, mất nét hoặc phai màu.
2. Sổ hộ tịch phải được đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối cùng ngay từ khi mở sổ. Sổ được ghi liên tiếp theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống.
3. Số đăng ký trong năm phải được ghi liên tục theo thứ tự, bắt đầu từ số 01 cho đến hết năm. Trường hợp chưa hết năm mà hết sổ thì sử dụng sang quyển sổ khác và ghi tiếp theo số thứ tự cuối cùng của sổ trước, không được ghi lại từ số 01.
Trường hợp hết năm mà chưa sử dụng hết sổ thì cơ quan đăng ký hộ tịch được sử dụng tiếp sổ cho năm tiếp theo sau khi thực hiện việc khóa sổ hết năm theo đúng quy định.
...
Như vậy, theo quy định, loại mực sử dụng để ghi vào Sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch phải là loại mực tốt, cùng một màu.
Không dùng các màu mực khác nhau; không dùng mực đỏ.
Được dùng những loại mực nào để ghi vào Sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch? (Hình từ Internet)
Những loại sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch nào được Bộ Tư pháp in và phát hành?
Những loại sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch nào được Bộ Tư pháp in và phát hành được quy định tại Điều 27 Thông tư 04/2020/TT-BTP như sau:
Mẫu giấy tờ, Sổ hộ tịch
1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Danh mục giấy tờ hộ tịch do Bộ Tư pháp in, phát hành (Phụ lục 1);
b) Danh mục Sổ hộ tịch do Bộ Tư pháp in, phát hành (Phụ lục 2);
c) Danh mục giấy tờ hộ tịch được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, cơ quan đăng ký hộ tịch tự in, sử dụng (Phụ lục 3);
d) Danh mục Sổ hộ tịch được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, cơ quan đăng ký hộ tịch tự in, sử dụng (Phụ lục 4);
đ) Danh mục Tờ khai đăng ký hộ tịch được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, cơ quan đăng ký hộ tịch, người dân tự in, sử dụng (Phụ lục 5);
...
Như vậy, danh mục các loại sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch được Bộ Tư pháp in và phát hành, bao gồm:
(1) Danh mục giấy tờ hộ tịch do Bộ Tư pháp in, phát hành:
Số TT | Tên giấy tờ hộ tịch | Ghi chú |
1 | Giấy khai sinh | Có nội dung |
2 | Giấy khai sinh | Phôi, không có nội dung |
3 | Giấy khai sinh (bản sao) | Có nội dung |
4 | Giấy khai sinh (bản sao) | Phôi, không có nội dung |
5 | Giấy chứng nhận kết hôn | Có nội dung |
6 | Giấy chứng nhận kết hôn | Phôi, không có nội dung |
TẢI VỀ chi tiết danh mục giấy tờ hộ tịch do Bộ Tư pháp in, phát hành tại đây.
(2) Danh mục Sổ hộ tịch do Bộ Tư pháp in, phát hành:
Số TT | Tên sổ hộ tịch |
1 | Sổ đăng ký khai sinh |
2 | Sổ đăng ký kết hôn |
3 | Sổ đăng ký khai tử |
TẢI VỀ chi tiết Danh mục Sổ hộ tịch do Bộ Tư pháp in, phát hành tại đây.
Đơn vị nào phải chịu trách nhiệm nếu cơ quan đăng ký hộ tịch tại địa phương sử dụng mẫu giấy tờ, Sổ hộ tịch không do Bộ Tư pháp phát hành?
Việc sử dụng mẫu giấy tờ, Sổ hộ tịch không do Bộ Tư pháp phát hành được quy định tại khoản 1 Điều 28 Thông tư 04/2020/TT-BTP như sau:
Thẩm quyền in, phát hành mẫu giấy tờ, Sổ hộ tịch
1. Bộ Tư pháp in, phát hành Giấy khai sinh (bản chính và bản sao), Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính), Sổ đăng ký khai sinh, Sổ đăng ký kết hôn, Sổ đăng ký khai tử được ban hành theo Danh mục quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 27 Thông tư này.
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương liên hệ với Bộ Tư pháp để được cung cấp mẫu giấy tờ, Sổ hộ tịch và phải chịu trách nhiệm nếu cơ quan đăng ký hộ tịch tại địa phương sử dụng mẫu giấy tờ, Sổ hộ tịch không do Bộ Tư pháp phát hành.
2. Trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch đã sử dụng Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch dùng chung thì được cung cấp phôi mẫu Giấy khai sinh (bản chính và bản sao), Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính) theo Danh mục quy định tại điểm a khoản 1 Điều 27 Thông tư này để sử dụng.
3. Mẫu Trích lục hộ tịch (bản chính và bản sao) được ban hành theo Danh mục quy định tại điểm c khoản 1 Điều 27 Thông tư này; mẫu Tờ khai đăng ký hộ tịch được ban hành theo Danh mục quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 27 Thông tư này được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp (tại địa chỉ: www.moj.gov.vn), cơ quan đăng ký hộ tịch có thể truy cập, tự in để sử dụng.
...
Như vậy, theo quy định, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải chịu trách nhiệm nếu cơ quan đăng ký hộ tịch tại địa phương sử dụng mẫu giấy tờ, Sổ hộ tịch không do Bộ Tư pháp phát hành.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tải mẫu Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo viên của cơ sở giáo dục phổ thông mới nhất? Ai có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện?
- Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể thường trực HĐND xã mới nhất chuẩn Hướng dẫn 25? Tải về mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể?
- Người lao động được hưởng BHXH một lần khi bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên không? Thời điểm được chi trả BHXH một lần là khi nào?
- Kiểm tra hải quan là gì? Ai có thẩm quyền quyết định kiểm tra hải quan theo quy định pháp luật?
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?