Dữ liệu sao lưu hàng tuần của cơ sở dữ liệu đất đai phải được lưu giữ tối đa bao nhiêu tháng theo quy định?
- Dữ liệu sao lưu hàng tuần của cơ sở dữ liệu đất đai phải được lưu giữ tối đa bao nhiêu tháng theo quy định?
- Chế độ bảo mật dữ liệu đất đai đối với cán bộ, công chức, nhân viên thực hiện cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai như thế nào?
- Điều kiện của tổ chức hoạt động tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai là gì?
Dữ liệu sao lưu hàng tuần của cơ sở dữ liệu đất đai phải được lưu giữ tối đa bao nhiêu tháng theo quy định?
Căn cứ tại Điều 18 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định về bảo đảm an toàn dữ liệu đất đai như sau:
Bảo đảm an toàn dữ liệu đất đai
1. Cơ quan quản lý hệ thống thông tin đất đai phải có các biện pháp quản lý, nghiệp vụ và kỹ thuật nhằm bảo đảm an toàn, bảo mật dữ liệu, an toàn máy tính và an ninh mạng theo các quy định sau:
a) Bảo đảm tính sẵn sàng, ổn định và hoạt động hiệu quả của các thiết bị lưu trữ thông tin như ổ cứng máy tính, băng từ, đĩa từ và các phương tiện điện tử khác;
b) Số liệu cần đảm bảo an toàn theo đúng các nguyên tắc, định dạng các hệ cơ sở dữ liệu, tránh các hiện tượng cố tình làm hỏng cấu trúc và nội dung dữ liệu;
c) Bảo đảm an toàn thông tin, chống truy cập trái phép và chống thất thoát thông tin từ hệ thống thông tin đất đai bằng hệ thống tường lửa, phần mềm chống vi rút.
2. Hệ thống thông tin đất đai phải có hệ thống dự phòng để bảo đảm hoạt động ổn định, liên tục trong điều kiện có sự cố về thiên tai, hỏa hoạn và các sự cố khác. Việc xây dựng hệ thống dự phòng theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin.
3. Cơ sở dữ liệu đất đai phải được sao lưu vào các thiết bị lưu trữ dữ liệu để lưu theo định kỳ hàng tuần, hàng tháng, hàng năm nhằm phòng tránh trường hợp sai hỏng, mất dữ liệu trong quá trình quản lý, sử dụng.
Dữ liệu sao lưu hàng tuần phải được lưu giữ tối thiểu trong 03 tháng; sao lưu hàng tháng phải được lưu giữ tối thiểu trong 01 năm; sao lưu hàng năm phải được lưu giữ vĩnh viễn và dữ liệu sao lưu được lưu trữ ít nhất tại hai địa điểm.
Như vậy, dữ liệu sao lưu hàng tuần phải được lưu giữ tối thiểu trong 03 tháng.
Ngoài ra, dữ liệu sao lưu hàng tháng phải được lưu giữ tối thiểu trong 01 năm;
Dữ liệu sao lưu hàng năm phải được lưu giữ vĩnh viễn
Lưu ý: dữ liệu sao lưu được lưu trữ ít nhất tại hai địa điểm.
Dữ liệu sao lưu hàng tuần của cơ sở dữ liệu đất đai phải được lưu giữ tối đa bao nhiêu tháng theo quy định? (Hình từ Internet)
Chế độ bảo mật dữ liệu đất đai đối với cán bộ, công chức, nhân viên thực hiện cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai như thế nào?
Căn cứ tại Điều 19 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định về chế độ bảo mật dữ liệu đất đai
Chế độ bảo mật dữ liệu đất đai
1. Việc in, sao, vận chuyển, giao nhận, truyền dữ liệu, lưu giữ, bảo quản, cung cấp dữ liệu và các hoạt động khác có liên quan đến dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước phải tuân theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, phát hiện những dữ liệu không an toàn bảo mật để kịp thời xử lý.
3. Cán bộ, công chức, nhân viên thực hiện cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai được cấp quyền truy cập và cập nhật trong từng thành phần dữ liệu, bảo đảm việc quản lý chặt chẽ đối với quyền truy cập, cập nhật thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai.
4. Danh mục tài liệu mật về đất đai thuộc danh mục tài liệu bí mật nhà nước được quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường và Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Như vậy, cán bộ, công chức, nhân viên thực hiện cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai được cấp quyền truy cập và cập nhật trong từng thành phần dữ liệu, bảo đảm việc quản lý chặt chẽ đối với quyền truy cập, cập nhật thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai.
Điều kiện của tổ chức hoạt động tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai là gì?
Điều kiện của tổ chức hoạt động tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai được quy định tại Điều 22 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT; cụ thể như sau:
- Có chức năng tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
- Có các cá nhân đủ điều kiện hoạt động tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định tại Điều 23 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT như sau:
+ Có ít nhất 10 cá nhân đối với tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cấp huyện;
+ Có ít nhất 15 cá nhân đối với tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cấp tỉnh, cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia.
Trong đó, dữ liệu đất đai là thông tin đất đai dưới dạng số được thể hiện bằng hình thức ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí NSNN để mua sắm tài sản trang thiết bị mới nhất?
- Danh sách kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư đợt 2 năm 2024 chính thức? Xem toàn bộ danh sách ở đâu?
- Loại gỗ nào thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu? Ai có thẩm quyền cho phép xuất khẩu loại gỗ này?
- Thưởng cuối năm là gì? Công ty phải thưởng cuối năm cho nhân viên? Tiền thưởng cuối năm có đóng thuế TNCN?
- Báo cáo kế hoạch đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công là gì? Thời hạn gửi báo cáo trung hạn vốn NSNN?