Dữ liệu chi trả dịch vụ môi trường rừng là gì? Dữ liệu chi trả dịch vụ môi trường rừng được mô tả dưới các dạng nào?
Dữ liệu chi trả dịch vụ môi trường rừng là gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Quy chế quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu về chi trả dịch vụ môi trường rừng ban hành kèm theo Quyết định 3746/QĐ-BNN-TCLN năm 2015 quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
2. Cơ sở sử dụng dịch vụ môi trường rừng bao gồm: Các cơ sở sản xuất thủy điện; cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch, sử dụng nước công nghiệp; tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng; cơ sở sử dụng dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các bon rừng; cơ sở sử dụng dịch vụ cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn và con giống tự nhiên, sử dụng nguồn nước từ rừng cho nuôi trồng thủy sản.
3. Dữ liệu chi trả dịch vụ môi trường rừng là tập hợp các thông tin về: Rừng và chủ rừng; cơ sở sử dụng dịch vụ môi trường rừng; tình hình chi trả dịch vụ môi trường rừng; hiệu quả dịch vụ môi trường rừng và chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng được lưu trữ trên máy tính.
4. Cơ sở dữ liệu về chi trả dịch vụ môi trường rừng là tập hợp dữ liệu có cấu trúc, liên hệ chặt chẽ với nhau, được bảo quản, lưu trữ trong máy tính; được thường xuyên cập nhật, chia sẻ và sử dụng, đáp ứng đồng thời yêu cầu của các nhà quản lý, các bên sử dụng và cung ứng dịch vụ môi trường rừng trong quá trình tổ chức thực hiện, giám sát và đánh giá chi trả dịch vụ môi trường rừng.
...
Như vậy, Dữ liệu chi trả dịch vụ môi trường rừng là tập hợp các thông tin về:
(1) Rừng và chủ rừng;
(2) Cơ sở sử dụng dịch vụ môi trường rừng;
(3) Tình hình chi trả dịch vụ môi trường rừng;
(4) Hiệu quả dịch vụ môi trường rừng và chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng được lưu trữ trên máy tính.
Dữ liệu chi trả dịch vụ môi trường rừng là gì? (Hình từ Internet)
Dữ liệu chi trả dịch vụ môi trường rừng được mô tả dưới các dạng nào?
Căn cứ Điều 4 Quy chế quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu về chi trả dịch vụ môi trường rừng ban hành kèm theo Quyết định 3746/QĐ-BNN-TCLN năm 2015 quy định về dữ liệu về chi trả dịch vụ môi trường rừng như sau:
Dữ liệu về chi trả dịch vụ môi trường rừng
Dữ liệu về chi trả dịch vụ môi trường rừng được mô tả dưới các dạng như: các ký tự, ký số và bản đồ và được mã hóa, có ký hiệu phù hợp với quy định của nguồn cung cấp dữ liệu, bao gồm các dạng:
1. Dữ liệu về rừng và chủ rừng, chủ nhận khoán (nếu có) gồm: Thông tin chi tiết về tên chủ rừng, diện tích rừng quản lý, lô rừng; khoảnh; tiểu khu; trạng thái rừng; nguồn gốc; loại rừng; xã; huyện; tỉnh.
2. Dữ liệu về cơ sở sử dụng dịch vụ môi trường rừng gồm: Danh sách cơ sở sử dụng dịch vụ môi trường rừng (nội tỉnh, liên tỉnh), công suất, sản lượng và doanh thu, số tiền dịch vụ môi trường rừng phải nộp và đã nộp.
3. Dữ liệu về tình hình chi trả dịch vụ môi trường rừng gồm: Danh sách cơ sở sử dụng dịch vụ môi trường rừng (nội tỉnh, liên tỉnh); tỷ lệ nghiệm thu; tiền miễn giảm cho các cơ sở sử dụng dịch vụ môi trường rừng; tình hình sử dụng kinh phí dịch vụ môi trường rừng; tình hình chi trả dịch vụ môi trường rừng (cho các các tỉnh, chủ rừng và hộ nhận khoán).
4. Dữ liệu về hiệu quả chi trả dịch vụ môi trường rừng gồm: Số công trình phúc lợi, công cộng được xây dựng từ tiền dịch vụ môi trường rừng; tổng số tiền từ dịch vụ môi trường rừng chi cho các chủ rừng; số người tham gia bảo vệ rừng; số tiền dịch vụ môi trường rừng bình quân trên người/hộ gia đình; tỷ lệ thu nhập từ dịch vụ môi trường rừng.
5. Dữ liệu về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng gồm: Hệ số K cho các loại rừng; Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; các văn bản quy phạm pháp luật ban hành của các Bộ, ngành và các quy định, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Như vậy, theo quy định, dữ liệu về chi trả dịch vụ môi trường rừng được mô tả dưới các dạng như: các ký tự, ký số và bản đồ và được mã hóa, có ký hiệu phù hợp với quy định của nguồn cung cấp dữ liệu, bao gồm các dạng:
(1) Dữ liệu về rừng và chủ rừng, chủ nhận khoán (nếu có);
(2) Dữ liệu về cơ sở sử dụng dịch vụ môi trường rừng;
(3) Dữ liệu về tình hình chi trả dịch vụ môi trường rừng;
(4) Dữ liệu về hiệu quả chi trả dịch vụ môi trường rừng;
(5) Dữ liệu về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Cơ quan nhập dữ liệu, thông tin vào hệ thống cơ sở dữ liệu về chi trả dịch vụ môi trường rừng ở cấp tỉnh là cơ quan nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Quy chế quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu về chi trả dịch vụ môi trường rừng ban hành kèm theo Quyết định 3746/QĐ-BNN-TCLN năm 2015 quy định về việc nhập thông tin vào hệ thống như sau:
Nhập thông tin vào hệ thống
1. Cơ quan nhập dữ liệu, thông tin vào hệ thống cơ sở dữ liệu về chi trả dịch vụ môi trường rừng ở cấp tỉnh là Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh và ở cấp trung ương là Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam.
2. Quy trình kỹ thuật thu thập, cập nhật dữ liệu thông tin được thực hiện theo hướng dẫn của Tổng cục Lâm nghiệp.
Như vậy, theo quy định, cơ quan nhập dữ liệu, thông tin vào hệ thống cơ sở dữ liệu về chi trả dịch vụ môi trường rừng ở cấp tỉnh là Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất? Hướng dẫn viết biên bản cuộc họp giữa 2 công ty?
- Tổ chức truyền dạy của chủ thể di sản văn hóa phi vật thể có thể truyền dạy cho người ngoài cộng đồng được không?
- Xe gắn máy có thuộc đối tượng được miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ theo quy định hiện nay không?
- Thế chấp tàu biển là gì? Nguyên tắc thế chấp tàu biển Việt Nam được pháp luật quy định thế nào?
- Hướng dẫn lập Bảng cân đối tài khoản kế toán hợp tác xã chi tiết? Quyền của hợp tác xã được quy định như thế nào?