Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 có phải tham gia soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật hay không?

Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 có phải tham gia soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật hay không? Có bắt buộc phải có chứng chỉ bồi dưỡng hoàn thành chương trình bồi dưỡng chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn không? Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 phải thực hiện các nhiệm vụ nào? Câu hỏi của anh P (Phú Thọ).

Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 có phải tham gia soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật hay không?

Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2

Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ đối với dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 được quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 3 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT) như sau:

Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II - Mã số: V.06.03.07
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

đ) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện ít nhất 01 trong các nội dung sau: soạn thảo hoặc thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, soạn thảo văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ hoặc xây dựng quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch về tài nguyên và môi trường đã được cấp có thẩm quyền ban hành, thông qua, nghiệm thu ở mức đạt trở lên hoặc đưa vào sử dụng;
...

Theo đó, soạn thảo hoặc thẩm định văn bản quy phạm pháp luật là một nội dung mà dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 có thể lựa chọn chủ trì hoặc tham gia thực hiện trong các nội dung trên đây.

Có bắt buộc phải có chứng chỉ bồi dưỡng hoàn thành chương trình bồi dưỡng chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn không?

Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV sửa đổi bởi khoản 1 Điều 3 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT quy định về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 như sau:

Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II - Mã số: V.06.03.07
....
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành khí tượng, thủy văn, thủy lợi, hải văn, hải dương, môi trường, địa lý, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường;
b) Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn.

Theo đó, bắt buộc phải có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn.

Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 phải thực hiện các nhiệm vụ nào?

Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 phải thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV như sau:

- Chỉ đạo dự báo viên hạng dưới tổ chức thực hiện nhiệm vụ cảnh báo, dự báo khí tượng thủy văn, hải văn;

- Chủ trì giải quyết kỹ thuật của một ca hoặc một nhóm làm dự báo khí tượng thủy văn đồng thời trực tiếp làm nhiệm vụ của một dự báo viên khí tượng thủy văn;

- Tham gia đánh giá, lựa chọn các phương pháp, phương án dự báo phù hợp; chủ trì việc trao đổi thảo luận, lựa chọn và quyết định các kết quả dự báo; chịu trách nhiệm trước lãnh đạo về bản tin dự báo khi công bố;

- Chủ trì thực hiện dự báo khí tượng thủy văn theo đúng quy chuẩn kỹ thuật;

- Tổ chức đánh giá việc tổng kết kỹ thuật, đánh giá, rút kinh nghiệm sau mỗi đợt, mỗi mùa hoặc hàng năm trong việc thực hiện nhiệm vụ dự báo thuộc lĩnh vực chuyên môn được giao;

- Biên soạn, xây dựng và hoàn chỉnh hệ thống quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo khí tượng thủy văn;

- Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, triển khai, ứng dụng kỹ thuật mới về chuyên ngành khí tượng thủy văn vào công tác chuyên môn nghiệp vụ của đơn vị;

- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn tài liệu và đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn từ hạng tương đương trở xuống và sinh viên.

Thời hạn tập sự có tính vào thời gian để xét thăng hạng lên viên chức dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 không?

Căn cứ vào khoản 4 Điều 4 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV sửa đổi bởi khoản 1 Điều 3 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT về việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp như sau:

Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II - Mã số: V.06.03.07
...
4. Viên chức thăng hạng từ chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III lên chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II phải có thời gian giữ chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc); trường hợp có thời gian tương đương với chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III thì phải có thời gian giữ chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III ít nhất 01 năm tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng

Theo đó, sẽ không tính thời hạn thời gian tập sự, thử việc vào thời gian để tính thời gian để xét thăng hạng lên viên chức dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2.

Dự báo viên khí tượng thủy văn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức lương đối với chức danh nghề nghiệp dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 được quy định là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức lương đối với chức danh nghề nghiệp dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 4 là bao nhiêu? Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 4 có hệ số lương như thế nào?
Pháp luật
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 có phải tham gia soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật hay không?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 4 được áp dụng hệ số lương viên chức bao nhiêu?
Pháp luật
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại nào? Mức lương là bao nhiêu?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 được áp dụng mức lương bao nhiêu theo quy định?
Pháp luật
Phải có thời gian giữ chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 4 bao lâu viên chức mới đủ điều xét thăng hạng lên chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3?
Pháp luật
Viên chức thăng hạng từ dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 lên chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 phải có thời gian công tác tối thiểu bao lâu?
Pháp luật
Về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn nghiệp vụ, dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 4 cần những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn nghiệp vụ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự báo viên khí tượng thủy văn
480 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự báo viên khí tượng thủy văn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dự báo viên khí tượng thủy văn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào