Dự án nạo vét vùng nước cảng biển được thực hiện theo trình tự thế nào? Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án gồm những chi phí nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến dự án nạo vét vùng nước cảng biển. Cho tôi hỏi dự án nạo vét vùng nước cảng biển được thực hiện theo trình tự thế nào? Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án gồm những chi phí nào? Câu hỏi của chị Thúy Loan ở Đồng Nai.

Dự án nạo vét vùng nước cảng biển được thực hiện theo trình tự thế nào?

Căn cứ Điều 23 Nghị định 159/2018/NĐ-CP quy định về trình tự thực hiện dự án như sau:

Trình tự thực hiện dự án
Công tác nạo vét vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa kết hợp thu hồi sản phẩm phải được lập thành dự án và thực hiện theo các bước sau:
1. Lập và công bố danh mục khu vực nạo vét theo quy định tại Mục 2 Chương IV Nghị định này.
2. Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo quy định tại Mục 3 Chương IV Nghị định này.
3. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư và ký kết hợp đồng dự án theo quy định tại Mục 4 Chương IV Nghị định này.
4. Triển khai thực hiện dự án và bàn giao dự án theo quy định tại Mục 5 Chương IV Nghị định này.

Theo đó, dự án nạo vét vùng nước cảng biển được thực hiện theo trình tự được quy định tại Điều 23 nêu trên.

Dự án nạo vét vùng nước cảng biển

Dự án nạo vét vùng nước cảng biển (Hình từ Internet)

Cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền thực hiện dự án nạo vét vùng nước cảng biển?

Theo Điều 24 Nghị định 159/2018/NĐ-CP quy định về cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án như sau:

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án
1. Đối với các dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước đường thủy nội địa quốc gia: Bộ Giao thông vận tải phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đối với các nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 23 Nghị định này.
2. Đối với các dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước đường thủy nội địa địa phương: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đối với các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 23 Nghị định này.
3. Đối với các dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước cảng biển, căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và điều kiện quản lý cụ thể, Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cho Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện một số hoặc toàn bộ các nhiệm vụ quy định tại Điều 23 Nghị định này.
4. Việc phân cấp hoặc ủy quyền quy định tại các khoản 1 và 3 Điều này phải được thực hiện bằng văn bản, trong đó xác định cụ thể nội dung, phạm vi, quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan được phân cấp hoặc được ủy quyền.
5. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan được ủy quyền hoặc được phân cấp theo quy định tại Điều này chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý dự án theo quy định.

Theo đó, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và điều kiện quản lý cụ thể, Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cho Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện một số hoặc toàn bộ dự án nạo vét vùng nước cảng biển.

Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án nạo vét vùng nước cảng biển gồm những chi phí nào?

Theo quy định tại Điều 25 Nghị định 159/2018/NĐ-CP về chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án như sau:

Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án
1. Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án, bao gồm:
a) Chi phí lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;
b) Chi phí lập, thẩm định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
c) Chi phí tổ chức lựa chọn nhà đầu tư;
d) Chi phí hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền và cơ quan quản lý dự án; chi phí giám sát dự án, chất lượng công trình;
đ) Chi phí công bố dự án;
e) Chi phí thuê tư vấn hỗ trợ thực hiện một số hoạt động thuộc trách nhiệm của cơ quan quản lý dự án;
g) Chi phí tổ chức hội nghị, hội thảo, đàm phán hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan;
h) Chi phí khác.
2. Chi phí quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều này được bố trí từ các nguồn vốn sau:
a) Nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp trong kế hoạch hàng năm của Bộ Giao thông vận tải, địa phương;
b) Nguồn thu từ việc bán hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư;
c) Nguồn vốn do nhà đầu tư được lựa chọn thực hiện dự án hoàn trả;
d) Các nguồn vốn hợp pháp khác.
3. Chi phí quy định tại các điểm d, đ, e và g khoản 1 Điều này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước trong kế hoạch chi sự nghiệp, nguồn đầu tư xây dựng cơ bản của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Như vậy, chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án nạo vét vùng nước cảng biển gồm những chi phí được quy định tại Điều 25 nêu trên.

Dự án nạo vét vùng nước cảng biển
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hạn công bố thông tin dự án nạo vét vùng nước cảng biển trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong bao lâu?
Pháp luật
Việc lựa chọn nhà đầu tư hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển do cơ quan nhà nước nào có thực hiện?
Pháp luật
Dự án nạo vét vùng nước cảng biển được thực hiện theo trình tự thế nào? Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án gồm những chi phí nào?
Pháp luật
Việc đảm bảo thực hiện hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển thuộc trách nhiệm của cơ quan nhà nước nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự án nạo vét vùng nước cảng biển
1,860 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự án nạo vét vùng nước cảng biển

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dự án nạo vét vùng nước cảng biển

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào