Đồng tiền để thanh toán hợp đồng đối với nhà thầu là đồng tiền gì? Cơ sở để thanh toán hợp đồng đối với nhà thầu?

Đồng tiền để thanh toán hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn là đồng tiền gì? Cơ sở để thanh toán hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn? Việc thanh toán hợp đồng đối với nhà thầu phải tuân thủ những nguyên tắc nào?

Đồng tiền để thanh toán hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn là đồng tiền gì?

Đồng tiền để thanh toán hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn được quy định tại Điều 109 Nghị định 24/2024/NĐ-CP như sau:

Đồng tiền và hình thức thanh toán hợp đồng
1. Đồng tiền sử dụng để thanh toán hợp đồng phải được quy định cụ thể trong hợp đồng và phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và không được trái với các quy định của pháp luật.
2. Các chi phí trong nước phải được thanh toán bằng đồng Việt Nam, các chi phí bên ngoài lãnh thổ Việt Nam được thanh toán bằng đồng tiền nước ngoài, đồng Việt Nam theo quy định trong hợp đồng.
3. Hình thức thanh toán có thể bằng tiền mặt, chuyển khoản và các hình thức khác do các bên thỏa thuận theo quy định của pháp luật và phải được ghi trong hợp đồng.

Theo quy định trên thì đồng tiền sử dụng để thanh toán hợp đồng phải được quy định cụ thể trong hợp đồng và phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và không được trái với các quy định của pháp luật.

Các chi phí trong nước phải được thanh toán bằng đồng Việt Nam, các chi phí bên ngoài lãnh thổ Việt Nam được thanh toán bằng đồng tiền nước ngoài, đồng Việt Nam theo quy định trong hợp đồng.

Như vậy, có thể thấy, đối với chi phí trong nước thì đồng tiền để thanh toán hợp đồng là đồng Việt Nam. Đối với chi phí bên ngoài lãnh thổ Việt Nam được thanh toán bằng đồng tiền nước ngoài, đồng Việt Nam.

Đồng tiền để thanh toán hợp đồng đối với nhà thầu là đồng tiền gì? Cơ sở để thanh toán hợp đồng đối với nhà thầu?

Đồng tiền để thanh toán hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn là đồng tiền gì? (Hình từ Internet)

Cơ sở để thanh toán hợp đồng đối với nhà thầu là gì?

Cơ sở để thanh toán hợp đồng đối với nhà thầu được quy định tại khoản 1 Điều 111 Nghị định 24/2024/NĐ-CP như sau:

Thanh toán hợp đồng
1. Giá hợp đồng và các điều khoản cụ thể về thanh toán được ghi trong hợp đồng là cơ sở để thanh toán cho nhà thầu.
2. Việc thanh toán không căn cứ theo dự toán và các quy định, hướng dẫn hiện hành của Nhà nước về định mức, đơn giá; không căn cứ vào đơn giá trong hóa đơn tài chính đối với các yếu tố đầu vào của nhà thầu, bao gồm vật tư, máy móc, thiết bị và các yếu tố đầu vào khác.
3. Trường hợp trong một hợp đồng có nhiều loại hợp đồng khác nhau thì áp dụng nguyên tắc thanh toán tương ứng với từng loại hợp đồng theo quy định tại Điều 112 của Nghị định này.

Theo quy định trên thì giá hợp đồng và các điều khoản cụ thể về thanh toán được ghi trong hợp đồng là cơ sở để thanh toán hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn.

Việc thanh toán hợp đồng đối với nhà thầu phải tuân thủ những nguyên tắc nào?

Căn cứ quy định tại Điều 112 Nghị định 24/2024/NĐ-CP thì việc thanh toán hợp đồng đối với nhà thầu phải tuân thủ những nguyên tắc sau:

(1) Đối với hợp đồng trọn gói:

Việc thanh toán được thực hiện theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với giai đoạn thanh toán được các bên thỏa thuận trong hợp đồng; khi thanh toán không yêu cầu có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết.

(2) Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định:

Giá trị thanh toán được xác định trên cơ sở đơn giá cố định trong hợp đồng nhân với khối lượng, số lượng công việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện và đã được nghiệm thu tương ứng với các mốc hoàn thành và quy định trong hợp đồng.

(3) Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:

Giá trị thanh toán được xác định trên cơ sở đơn giá hoặc đơn giá đã được điều chỉnh theo quy định trong hợp đồng nhân với khối lượng, số lượng công việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện và đã được nghiệm thu tương ứng với các mốc hoàn thành và quy định trong hợp đồng;

Trường hợp hợp đồng không điều chỉnh đơn giá mà điều chỉnh trượt giá thì giá trị thanh toán được xác định theo giá hợp đồng được điều chỉnh trượt giá theo quy định của hợp đồng.

(4) Đối với hợp đồng theo thời gian:

(a) Mức thù lao cho chuyên gia: được tính xác định trên cơ sở lương của chuyên gia và các chi phí liên quan đến lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, nghỉ lễ, nghỉ tết, chi phí quản lý của nhà thầu (nếu có) và các chi phí khác được nêu trong hợp đồng hoặc được điều chỉnh theo quy định nhân với thời gian làm việc thực tế (theo tháng, tuần, ngày, giờ) tương ứng với các mốc hoàn thành và quy định trong hợp đồng;

(b) Đối với các công việc ngoài quy định tại điểm a khoản này áp dụng đơn giá theo đơn vị thời gian, việc thanh toán căn cứ vào đơn giá nhân với thời gian làm việc, sử dụng thực tế tương ứng với các mốc hoàn thành và quy định trong hợp đồng;

(c) Các khoản chi phí liên quan (ngoài chi phí lương của chuyên gia, chi phí công việc khác áp dụng đơn giá theo đơn vị thời gian quy định tại điểm a và điểm b khoản này) bao gồm: chi phí đi lại, khảo sát, thuê văn phòng làm việc, thông tin liên lạc và các chi phí khác thì thanh toán theo phương thức quy định trong hợp đồng.

Đối với mỗi khoản chi phí này, hợp đồng cần quy định rõ phương thức thanh toán như thanh toán theo thực tế dựa vào hóa đơn, chứng từ hợp lệ do nhà thầu xuất trình hoặc thanh toán trên cơ sở đơn giá thỏa thuận trong hợp đồng.

(5) Đối với hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm:

Giá trị thanh toán được xác định trên cơ sở tỷ lệ phần trăm ghi trong hợp đồng nhân với giá trị công trình được nghiệm thu và phù hợp với thời hạn bảo hiểm công trình ghi trong hợp đồng.

(6) Đối với hợp đồng theo kết quả đầu ra:

Giá trị thanh toán được xác định trên cơ sở giá trị công việc thực tế đã được nghiệm thu tương ứng với giai đoạn thanh toán được các bên thỏa thuận trong hợp đồng, cộng hoặc trừ với mức tăng giá trị thanh toán, mức giảm trừ thanh toán theo quy định trong hợp đồng căn cứ theo kết quả đầu ra.

(7) Đối với hợp đồng theo chi phí cộng phí:

Việc thanh toán căn cứ vào các chi phí thực tế mà nhà thầu đã bỏ ra để thực hiện hợp đồng, cộng với mức lợi nhuận phù hợp cho nhà thầu trên cơ sở quy định tại hợp đồng.

Lưu ý: Việc xử lý hồ sơ thanh toán được thực hiện trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhà thầu nộp đủ chứng từ, hồ sơ thanh toán cho chủ đầu tư.

Thanh toán hợp đồng
Hợp đồng với nhà thầu Tải về trọn bộ các văn bản về Hợp đồng với nhà thầu hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thanh toán hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình
Pháp luật
Mẫu hợp đồng với nhà thầu trong đấu thầu lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu dịch vụ tư vấn mới nhất?
Pháp luật
Quy định về điều kiện ký kết hợp đồng với nhà thầu như thế nào? Hợp đồng với nhà thầu có được thanh lý không?
Pháp luật
Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu có bao gồm quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu hay không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng với nhà thầu áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ?
Pháp luật
01 gói thầu được thực hiện theo 01 hợp đồng với nhà thầu? Khi ký kết hợp đồng với nhà thầu văn bản hợp đồng phải đảm bảo vấn đề gì?
Pháp luật
Thời hạn xử lý hồ sơ thanh toán hợp đồng cho nhà thầu là bao lâu? Việc thanh toán hợp đồng cho nhà thầu không căn cứ vào các yếu tố nào?
Pháp luật
Đồng tiền để thanh toán hợp đồng đối với nhà thầu là đồng tiền gì? Cơ sở để thanh toán hợp đồng đối với nhà thầu?
Pháp luật
Các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng với nhà thầu về quy trình, thủ tục sửa đổi hợp đồng đã ký kết trong trường hợp nào?
Pháp luật
Sửa đổi hợp đồng với nhà thầu là gì? Các bên không phải ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng với nhà thầu đối với trường hợp nào?
Pháp luật
Dùng vàng thực hiện thanh toán hợp đồng được không? Nếu không được thì sẽ bị xử phạt như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thanh toán hợp đồng
1,178 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh toán hợp đồng Hợp đồng với nhà thầu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thanh toán hợp đồng Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng với nhà thầu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào