Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm là mẫu nào theo quy định pháp luật?

Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm là mẫu nào theo quy định pháp luật? Công ty cổ phần bảo hiểm phải có tối thiểu bao nhiêu cổ đông là tổ chức có phần vốn góp từ 10% vốn điều lệ trở lên trong công ty?

Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm là mẫu nào theo quy định pháp luật?

Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 46/2023/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty cổ phần bảo hiểm như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty cổ phần bảo hiểm, công ty cổ phần tái bảo hiểm
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Dự thảo Điều lệ công ty theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
3. Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép, trong đó nêu rõ các nghiệp vụ bảo hiểm dự kiến triển khai, thị trường mục tiêu, kênh phân phối, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh, khả năng thanh toán, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, quản trị rủi ro, công nghệ thông tin của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm.
...

Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 46/2023/NĐ-CP như sau:

TẢI VỀ: Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm

Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm là mẫu nào theo quy định pháp luật?

Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm là mẫu nào theo quy định pháp luật? (hình từ internet)

Công ty cổ phần bảo hiểm phải có tối thiểu bao nhiêu cổ đông là tổ chức có phần vốn góp từ 10% vốn điều lệ trở lên trong công ty?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 66 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định như sau:

Điều kiện về cơ cấu cổ đông góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm dưới hình thức công ty cổ phần
Việc thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm dưới hình thức công ty cổ phần phải đáp ứng điều kiện chung quy định tại Điều 64 của Luật này và các điều kiện sau đây:
1. Có tối thiểu 02 cổ đông là tổ chức và mỗi cổ đông đó đáp ứng điều kiện sau đây:
a) Phải góp từ 10% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm;
b) Điều kiện quy định tại Điều 65 của Luật này;
2. Một cổ đông cá nhân không được góp vượt quá 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm.

Như vậy, công ty cổ phần bảo hiểm phải có tối thiểu 2 cổ đông là tổ chức có phần vốn góp từ 10% vốn điều lệ trở lên trong công ty.

Hồ sơ của cổ đông góp từ 10% vốn điều lệ trở lên là tổ chức trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty cổ phần bảo hiểm bao gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 13 Nghị định 46/2023/NĐ-CP thì hồ sơ của cổ đông góp từ 10% vốn điều lệ trở lên là tổ chức trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty cổ phần bảo hiểm bao gồm:

- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác;

- Bản sao Điều lệ công ty;

- Văn bản của cấp có thẩm quyền của tổ chức góp vốn quyết định việc tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm;

- Văn bản ủy quyền, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức góp vốn;

- Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho 03 năm tài chính liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài ủy quyền cho công ty con góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm tại Việt Nam thì phải cung cấp thêm bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán của công ty con đó trong 03 năm tài chính liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.

Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài và công ty con của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài đều phải đáp ứng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 11 Nghị định 46/2023/NĐ-CP;

- Văn bản ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài cho công ty con chuyên thực hiện chức năng đầu tư ra nước ngoài và cam kết cùng công ty con chịu trách nhiệm đối với việc góp vốn và nghĩa vụ của công ty con trong việc thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm tại Việt Nam

+ Văn bản nêu trên áp dụng đối với trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài ủy quyền cho công ty con chuyên thực hiện chức năng đầu tư ra nước ngoài thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm tại Việt Nam;

- Văn bản cam kết của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị doanh nghiệp, quản trị rủi ro, điều hành, hoạt động cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm dự kiến thành lập tại Việt Nam;

+ Văn bản cam kết bảo đảm doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm này thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn tài chính, quản trị rủi ro theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022;

- Tài liệu chứng minh tổ chức này tham gia góp vốn đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 66 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022.

Công ty cổ phần Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công ty cổ phần
Công ty cổ phần bảo hiểm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm là mẫu nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chủ của công ty cổ phần đã phá sản thì sau bao lâu được thành lập công ty cổ phần mới? Công ty không trả lương thì nhân viên có quyền yêu cầu tòa mở thủ tục phá sản công ty không?
Pháp luật
Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là gì? Có phải ghi số cổ phần được quyền chào bán trong sổ đăng ký cổ đông?
Pháp luật
Tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển hóa thành công ty cổ phần số dư các khoản đầu tư tài chính được sử dụng để làm gì?
Pháp luật
Công ty cổ phần không đủ số lượng thành viên tối thiểu có bị giải thể không? Tải mẫu Thông báo giải thể doanh nghiệp công ty cổ phần ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị thành lập công ty cổ phần trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty TNHH sang công ty cổ phần là mẫu nào?
Pháp luật
Công ty cổ phần có được trả cổ tức cho cổ phần phổ thông khi chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế hay không?
Pháp luật
Thời hạn để công ty cổ phần đăng ký thay đổi vốn điều lệ sau đợt chào bán cổ phần là bao lâu theo quy định?
Pháp luật
Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là gì? Công ty mua lại cổ phần đã bán có làm giảm vốn điều lệ không?
Pháp luật
Phân biệt công ty cổ phần và công ty đại chúng? Phải nộp hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty cổ phần
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
101 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty cổ phần Công ty cổ phần bảo hiểm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào